Toán lớp 5 Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 123, 124, 125, 126
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 123, 124, 125, 126. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 5 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 31 Chủ đề 6: Ôn tập học kì 1. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 5 Ôn tập các phép tính với số thập phân Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 123 - Luyện tập
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
7,8 + 11,6 | 9,12 + 9,21 | 15,7 + 1,57 | 9,03 + 3,38 |
Lời giải:
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 9,2 + 17,56 + 0,8
b) 92,15 + 7,99 + 0,01
Lời giải:
a) 9,2 + 17,56 + 0,8 = (9,2 + 0,8) + 17,56 = 10 + 17,56 = 27,56 | b) 92,15 + 7,99 + 0,01 = 92,15 + (7,99 + 0,01) = 92,15 + 8 = 100,15 |
Bài 3
Giải ô chữ dưới đây.
Biết rằng:

Lời giải:
Ạ | 2,18 + 8 + 0,82 = 11 | I | 16,275 + 2,725 = 19 |
Đ | 3,6 + 3,8 = 7,4 | V | 2,25 + 3,9 + 1,1 = 7,25 |
Ệ | 17 + 3,7 = 20,7 | T | 11,65 + 8 = 19,65 |
Vậy ô chữ cần tìm là:
Bài 4
Rô-bốt cao 0,9 m. Mi cao hơn Rô-bốt 0,35 m. Mi thấp hơn Mai 0,31 m. Hỏi:
a) Mi cao bao nhiêu mét?
b) Mai cao hơn Rô-bốt bao nhiêu mét?
Bài giải
a) Chiều cao của Mi là:
0,9 + 0,35 = 1,25 (m)
b) Chiều cao của Mai là:
1,25 + 0,31 = 1,56 (m)
Mai cao hơn Rô-bốt số mét là:
1,56 - 0,9 = 0,66 (m)
Đáp số: a) 1,25 m
b) 0,66 m.
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 124 - Luyện tập
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
76,8 + 1,9 | 9,63 - 5,275 | 19,3 - 11 | 27 - 1,2 |
Lời giải:
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Bài 2
Số?
Lời giải:
a) | b) |
Bài 3
Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ, các bạn ủng hộ lượng giấy vụn như sau:
a) Bạn nào ủng hộ nhiều giấy vụn nhất?
b) Nam ủng hộ nhiều hơn Mai bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Lời giải:
a) Ta có:
2,5 > 2,4 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 5 > 4)
2,5 < 3,25 (phần nguyên có 2 < 3)
Vì 2,4 kg < 2,5 kg < 3,25 kg nên bạn Nam ủng hộ nhiều giấy vụn nhất.
b) Nam ủng hộ nhiều hơn Mai số ki-lô-gam giấy vụn là:
3,25 - 2,5 = 0,75 (kg)
Đáp số: 0,75 kg.
Bài 4
Số?
Lời giải:
Bài 5
Sử dụng các tấm thẻ sau:
a) Hãy lập số thập phân lớn nhất.
b) Hãy lập số thập phân bé nhất.
c) Tìm hiệu số giữa hai số thập phân vừa lập được.
Lời giải:
a) Số thập phân lớn nhất là: 65,3
b) Số thập phân bé nhất là: 3,56
c) Hiệu số giữa hai số thập phân vừa lập được là:
65,3 - 3,56 = 61,74
Đáp số: 61,74
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 125 - Luyện tập
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
1,2 x 3,5 | 3,1 x 5,7 | 0,15 x 7 | 9,3 x 6 |
Lời giải:
Bài 2
Cho biết 29 x 37 = 1 073. Không thực hiện tính, hãy cho biết kết quả của các phép tính sau:
2,9 x 37 | 29 x 0,37 | 2,9 x 3,7 | 0,29 x 3,7 |
Lời giải:
2,9 x 37 = 107,3
29 x 0,37 = 10,73
2,9 x 3,7 = 10,73
0,29 x 3,7 = 1,073
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 126 - Luyện tập
Bài 1
Đặt tính rồi tính.
6,52 : 2 | 72 : 15 | 2,52 : 2,1 | 42 : 1,4 |
Lời giải:
![]() | ![]() |
Bài 2
Số?
Lời giải:
Số bị chia | 16,5 | 27 | 9,45 | 7,56 |
Số chia | 11 | 5 | 3,5 | 3,5 |
Thương | 1,5 | 5,4 | 2,7 | 2,16 |
Bài 3
Để trang trí lớp nhân ngày kỉ niệm thành lập trường, lớp 5A cần chuẩn bị các sợi dây kim tuyến dài 1,2 m. Biết rằng cuộn dây kim tuyến dài 12,6 m. Hỏi lớp 5A có thể cắt được nhiều nhất bao nhiêu sợi dây kim tuyến như vậy?
Bài giải:
Ta có: 12,6 : 1,2 = 10,5
Vậy lớp 5A có thể cắt được nhiều nhất 10 sợi dây kim tuyến như vậy và còn thừa 0,6 m dây.
Bài 4
Bác Bình có 6 kg 750 g nấm tươi. Bác muốn đóng gói số nấm này thành 9 hộp như nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu ki-lô-gam nấm?
Bài giải:
Đổi 6 kg 750 g = 6,75 kg
Mỗi hộp có số ki-lô-gam nấm là:
6,75 : 9 = 0,75 (kg)
Đáp số: 0,75 kg.

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 5 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 11: Phân tích tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam (4 Dàn ý + 26 mẫu)
100.000+ -
Kể lại một trận thi đấu bóng đá mà em có dịp xem
100.000+ 9 -
Văn mẫu lớp 11: Phân tích phong cách nghệ thuật của Thạch Lam qua truyện Hai đứa trẻ
10.000+ -
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện (Dàn ý + 9 Mẫu)
100.000+ -
Nghị luận về hiện tượng like là làm trong giới trẻ hiện nay (Dàn ý + 2 mẫu)
10.000+ -
Cách mở bài nghị luận văn học - Mở bài nghị luận văn học
100.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Vẻ đẹp ngôn ngữ thơ ca trong bài thơ Tây Tiến (6 mẫu)
10.000+ -
Kể về một lần em đi viếng lăng Bác
100.000+ 1 -
Tập làm văn lớp 4: Đoạn văn tả cây xương rồng mà em thấy (5 mẫu)
10.000+ -
Văn mẫu lớp 11: Vẻ đẹp của sông Hương qua Ai đã đặt tên cho dòng sông
100.000+
Mới nhất trong tuần
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Số thập phân
Chủ đề 3: Một số đơn vị đo diện tích
Chủ đề 4: Các phép tính với số thập phân
Chủ đề 5: Một số hình phẳng. Chu vi và diện tích
Chủ đề 6: Ôn tập học kì 1
Chủ đề 7: Tỉ số và các bài Toán liên quan
- Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
- Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Bài 42: Máy tính cầm tay
- Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
- Bài 44: Luyện tập chung
Chủ đề 8: Thể tích. Đơn vị đo thể tích
Chủ đề 9: Diện tích và thể tích của một số hình khối
- Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ
- Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 51: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật
- Bài 53: Thể tích của hình lập phương
- Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối
- Bài 55: Luyện tập chung
Chủ đề 10: Số đo thời gian, vận tốc. Các bài toán liên quan đến chuyển động đều
- Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
- Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
- Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
- Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
- Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
- Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
- Bài 62: Luyện tập chung
Chủ đề 11: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chủ đề 12: Ôn tập cuối năm
- Không tìm thấy