Toán lớp 5 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112

Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 27: Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 5 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 27 Chủ đề 5: Một số hình phẳng, chu vi và diện tích. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 106 - Hoạt động

Bài 1

a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

b) Vẽ đường tròn tâm I bán kính 35 mm.

Lời giải:

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Bài 2

a) Quan sát rồi vẽ hình theo hướng dẫn.

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

b) Em hãy tô màu và trang trí các hình tròn để được mô hình Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng (theo mẫu)

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Lời giải:

Học sinh tự thực hiện theo các bước theo hướng dẫn.

Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 108 - Hoạt động

Bài 1

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Lời giải:

Đường kính hình tròn6 dm7 mm3 cm10 m
Chu vi hình tròn

3,14 x 6

= 18,84 (dm)

3,14 x 7

= 21,98 (mm)

3,14 x 3

= 9,42 (cm)

3,14 x 10

= 31,4 (m)

2. Toán lớp 5 trang 108 Bài 2

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Lời giải:

Bán kính hình tròn5 cm5 dm3 m

4 km

Chu vi hình tròn3,14 x 5 x 2 = 31,4 (cm)31,4 (dm)18,84 (m)25,12 (km)

Bài 3

Số?

Biết chiều dài phần hai đầu tre buộc vào nhau của cái cạp rổ là 15 cm (như hình dưới đây). Chiều dài của thanh tre uốn thành cái cạp rổ là ? cm.

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Bài giải

Chu vi cạp rổ hình tròn là:

3,14 x 50 x 2 = 314 (cm)

Chiều dài của thanh tre uốn thành cái cạp rổ là:

314 + 15 = 329 (cm)

Đáp số: 329 cm.

Chiều dài của thanh tre uốn thành cái cạp rổ là 329 cm.

Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 108, 109 - Luyện tập

Bài 1

Hình nào dưới đây có chu vi lớn nhất?

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Lời giải:

Chu vi hình vuông ABCD là:

5 x 4 = 20 (cm)

Chu vi hình chữ nhật EGHK là:

(7 + 3) x 2 = 20 (cm)

Chu vi hình tròn là:

3,14 x 4 x 2 = 25,12 (cm)

Vậy hình tròn có chu vi lớn nhất.

Bài 2

Bờm uốn sợi dây thép thành cái khung gồm một hình tròn đường kính d (cm) và hai thanh làm tay cán, mỗi thanh dài b (cm). Hỏi trong bức tranh dưới đây, ai nói đúng?

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Lời giải:

Chu vi của hình tròn là:

3,14 x d (cm)

Chiều dài dây thép làm hai tay cán là:

b x 2 (cm)

Chiều dài sợi dây thép là:

b x 2 + 3,14 x d (cm)

Vậy Bờm nói đúng.

Bài 3

Một sợi dây thừng quấn quanh một gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng đường tròn có bán kính 2 dm. Phần dây không quấn vào thân cây dài 2,8 m. Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét?

Bài giải

Đổi 2 dm = 0,2 m

Chiều dài một vòng dây là:

3,14 x 0,2 x 2 = 1,256 (m)

Chiều dài 3 vòng dây là:

1,256 x 3 = 3,768 (m)

Chiều dài sợi dây thừng đó là:

3,768 + 2,8 = 6,568 (m)

Đáp số: 6,568 m.

Bài 4

Chú rùa màu vàng bò từ A đến B theo đường màu đỏ, chú rùa màu nâu bò từ B đến A theo đường màu xanh (như hình vẽ). Hỏi chú rùa nào bò quãng đường dài hơn?

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Bài giải

Quãng đường Rùa vàng đi trên nửa đường tròn bán kính 3 dm là:

3,14 x 3 = 9,42 (dm)

Quãng đường Rùa vàng đi trên nửa đường tròn bán kính 1 dm là:

3,14 x 1 = 3,14 (dm)

Quãng đường Rùa vàng đi trên nửa đường tròn bán kính 5 dm là:

3,14 x 5 = 15,7 (dm)

Quãng đường Rùa vàng đi trên đường màu đỏ là:

9,42 + 3,14 + 15,7 = 28,26 (dm)

Bán kính đường tròn đường kính AB là:

3 + 1 + 5 = 9 (dm)

Quãng đường Rùa nâu đã đi là:

3,14 x 9 = 28,26 (dm)

Vậy hai chú rùa bò quãng đường bằng nhau.

Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 111 - Hoạt động

Bài 1

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Lời giải:

Bán kính hình tròn2 cm5 mm3 dm

4 km

Diện tích hình tròn12,56 cm278,5 (mm2)28,26 (dm2)

50,24 (km2)

Bài 2

Số?

Bãi thả khí cầu của một công ty có dạng hình tròn bán kính 200 m. Diện tích bãi thả khí cầu đó là ? m2.

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Bài giải

Diện tích bãi thả khí cầu là:

3,14 x 200 x 200 = 125 600 (m2)

Đáp án: 125 600 m2.

Diện tích bãi thả khí cầu đó là 125 600 m2.

Bài 3

Tính diện tích một tấm thảm hình tròn có đường kính 20 dm.

Bài giải

Bán kính của tấm thảm hình tròn là:

20 : 2 = 10 (dm)

Diện tích tấm thảm hình tròn là:

3,14 x 10 x 10 = 314 (dm2)

Đáp án: 314 dm2.

Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 111, 112 - Luyện tập

Bài 1

a) Chọn câu trả lời đúng.

Hình tròn phủ sóng của trạm phát sóng nào dưới đây có chu vi bé nhất?

A. Trạm I, bán kính 150 m

B. Trạm II, bán kính 100 m

C. Trạm III, bán kính 200 m

b) Số?

Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được ở câu a là ? m2.

Lời giải:

a) Đáp án đúng: B

b) Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được ở câu a là 31 400 m2.

Bài 2

Ở một vùng sa mạc, người ta trồng lúa trên những thửa ruộng có dạng hình tròn bán kính 50 m. Biết rằng có 1 000 thửa ruộng như vậy. Hỏi tất cả diện tích trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Bài giải

Mỗi thửa ruộng có diện tích là:

3,14 x 50 x 50 = 7 850 (m2)

Tất cả diện tích trồng lúa có số mét vuông là:

7 850 x 1 000 = 7 850 000 (m2)

Đáp số: 7 850 000 m2.

Bài 3

Số?

Một sân vận động được xây dựng trên mảnh đất tạo bởi một hình chữ nhật và hai nửa hình tròn có kích thước như hình bên. Diện tích mảnh đất đó là ? m2.

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Bài giải

Diện tích hai nửa hình tròn là:

3,14 x 70 x 70 = 15 386 (m2)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

70 x 2 = 140 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

100 x 140 = 14 000 (m2)

Diện tích mảnh đất sân vận động là:

15 386 + 14 000 = 29 386 (m2)

Đáp số: 29 386 m2

Bài 4

Một giếng nước có miệng giếng là một hình tròn bán kính 8 dm. Người ta xây thành giếng trên phần đất rộng 3 dm bao quanh miệng giếng (như hình dưới đây). Tính diện tích phần đất xây thành giếng đó.

Đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn

Bài giải

Diện tích miệng giếng là:

3,14 x 8 x 8 = 200,96 (dm2)

Bán kính hình tròn gồm thành giếng là:

8 + 3 = 11 (m)

Diện tích hình tròn gồm thành giếng là:

3,14 x 11 x 11 = 379,94 (dm2)

Diện tích phần đất xây thành giếng là:

379,94 - 200,96 = 178,98 (dm2)

Đáp số: 178,98 dm2

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm