Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 16, 17, 18, 19

Giải Toán lớp 5 trang 16, 17, 18, 19 sách Kết nối tri thức Tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 dễ dàng giải các bài tập Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số của Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung.

Giải bài tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức trang 16 → 19 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 16, 17 - Luyện tập

Bài 1

Tính.

\frac{6}{5}+\frac{7}{15}\(\frac{6}{5}+\frac{7}{15}\) \frac{15}{16}-\frac{3}{4}\(\frac{15}{16}-\frac{3}{4}\) \frac{3}{8}+4\(\frac{3}{8}+4\) 3-\frac{16}{7}\(3-\frac{16}{7}\)

Lời giải:

\frac{6}{5}+\frac{7}{15}=\frac{18}{15}+\frac{7}{15}=\frac{25}{15}=\frac{5}{3}\(\frac{6}{5}+\frac{7}{15}=\frac{18}{15}+\frac{7}{15}=\frac{25}{15}=\frac{5}{3}\)

\frac{15}{16}-\frac{3}{4}=\frac{15}{16}-\frac{12}{16}=\frac{3}{16}\(\frac{15}{16}-\frac{3}{4}=\frac{15}{16}-\frac{12}{16}=\frac{3}{16}\)

\frac{3}{8}+4=\frac{3}{8}+\frac{32}{8}=\frac{35}{8}\(\frac{3}{8}+4=\frac{3}{8}+\frac{32}{8}=\frac{35}{8}\)

3-\frac{16}{7}=\frac{21}{7}-\frac{16}{7}=\frac{5}{7}\(3-\frac{16}{7}=\frac{21}{7}-\frac{16}{7}=\frac{5}{7}\)

Bài 2

Tính giá trị của biểu thức.

a) \frac{4}{7}+\frac{9}{14}-\frac{5}{7}\(\frac{4}{7}+\frac{9}{14}-\frac{5}{7}\)

b) \frac{29}{12}-\left(2+\frac{1}{4}\right)\(\frac{29}{12}-\left(2+\frac{1}{4}\right)\)

Lời giải:

a) \frac{4}{7}+\frac{9}{14}-\frac{5}{7}=\frac{8}{14}+\frac{9}{14}-\frac{10}{14}\(\frac{4}{7}+\frac{9}{14}-\frac{5}{7}=\frac{8}{14}+\frac{9}{14}-\frac{10}{14}\)

=\frac{8+9-10}{14}=\frac{7}{14}=\frac{1}{2}\(=\frac{8+9-10}{14}=\frac{7}{14}=\frac{1}{2}\)

b) \frac{29}{12}-\left(2+\frac{1}{4}\right)=\frac{29}{12}-\left(\frac{8}{4}+\frac{1}{4}\right)\(\frac{29}{12}-\left(2+\frac{1}{4}\right)=\frac{29}{12}-\left(\frac{8}{4}+\frac{1}{4}\right)\)

=\frac{29}{12}-\frac{9}{4}\(=\frac{29}{12}-\frac{9}{4}\)

=\frac{29}{12}-\frac{27}{12}=\frac{2}{12}=\frac{1}{6}\(=\frac{29}{12}-\frac{27}{12}=\frac{2}{12}=\frac{1}{6}\)

Bài 3

Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) đoạn đường, Việt chạy được \frac{7}{10}\(\frac{7}{10}\) đoạn đường.

Ôn tập các phép tính với phân số

Vậy sau một phút:

A. Nam chạy nhiều hơn Việt \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) đoạn đường.

B. Việt chạy nhiều hơn Nam \frac{4}{10}\(\frac{4}{10}\) đoạn đường.

C. Việt chạy nhiều hơn Nam \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) đoạn đường.

Lời giải: Chọn: C

Ta có: \frac{3}{5}=\frac{6}{10}\(\frac{3}{5}=\frac{6}{10}\)

\frac{7}{10}>\frac{6}{10}\(\frac{7}{10}>\frac{6}{10}\) nên \frac{7}{10}>\frac{3}{5}\(\frac{7}{10}>\frac{3}{5}\).

Vậy Việt chạy nhiều hơn Nam: \frac{7}{10}-\frac{3}{5}=\frac{1}{10}\(\frac{7}{10}-\frac{3}{5}=\frac{1}{10}\) (đoạn đường).

Bài 4

Thư viện của Trường Tiểu học Nguyễn Du có \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số sách là sách giáo khoa, \frac{2}{9}\(\frac{2}{9}\) số sách là sách tham khảo, còn lại là truyện thiếu nhi và tạp chí. Tìm phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí trong thư viện của trường đó.

Lời giải:

Phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí trong thư viện của trường đó là:

1-\left(\frac{2}{3}+\frac{2}{9}\right)=\frac{1}{9}\(1-\left(\frac{2}{3}+\frac{2}{9}\right)=\frac{1}{9}\)

Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 17, 18 - Luyện tập

Bài 1

Tính.

\frac{5}{8}\times\frac{8}{15}\(\frac{5}{8}\times\frac{8}{15}\) \frac{12}{7}:\frac{8}{7}\(\frac{12}{7}:\frac{8}{7}\) 6\times\frac{7}{9}\(6\times\frac{7}{9}\) \frac{24}{5}:4\(\frac{24}{5}:4\)

Lời giải:

\frac{5}{8}\times\frac{8}{15}=\frac{5\times8}{8\times15}=\frac{5}{15}=\frac{1}{3}\(\frac{5}{8}\times\frac{8}{15}=\frac{5\times8}{8\times15}=\frac{5}{15}=\frac{1}{3}\)

\frac{12}{7}:\frac{8}{7}=\frac{12}{7}\times\frac{7}{8}=\frac{12\times7}{7\times8}=\frac{12}{8}=\frac{3}{2}\(\frac{12}{7}:\frac{8}{7}=\frac{12}{7}\times\frac{7}{8}=\frac{12\times7}{7\times8}=\frac{12}{8}=\frac{3}{2}\)

6\times\frac{7}{9}=\frac{6\times7}{9}=\frac{42}{9}=\frac{14}{3}\(6\times\frac{7}{9}=\frac{6\times7}{9}=\frac{42}{9}=\frac{14}{3}\)

\frac{24}{5}:4=\frac{24}{5}\times\frac{1}{4}=\frac{24\times1}{5\times4}=\frac{24}{20}=\frac{6}{5}\(\frac{24}{5}:4=\frac{24}{5}\times\frac{1}{4}=\frac{24\times1}{5\times4}=\frac{24}{20}=\frac{6}{5}\)

Bài 2

Tìm phân số thích hợp.

Để trang trí tấm biển quảng cáo có dạng hình vuông, người ta gắn sợi dây đèn một vòng xung quanh tấm biển đó. Biết độ dài sợi dây đèn là 18 m thì vừa đủ để gắn.

Ôn tập các phép tính với phân số

a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là ? m.

b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là ? m2.

Lời giải:

Độ dài sợi dây đèn là chu vi của biển quảng cáo dạng hình vuông.

a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là 18:4=\frac{18}{4} =  \frac{\textbf9}{\textbf2}\(18:4=\frac{18}{4} = \frac{\textbf9}{\textbf2}\) m.

b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là \frac{9}{2}\times\frac{9}{2}=\frac{\textbf{81}}{\textbf4}\(\frac{9}{2}\times\frac{9}{2}=\frac{\textbf{81}}{\textbf4}\) m2.

Bài 3

Tính giá trị của biểu thức.

a) \frac{9}{10}\times\frac{5}{6}:3\(\frac{9}{10}\times\frac{5}{6}:3\)

b) \frac{11}{4}:\left(\frac{11}{14}\times7\right)\(\frac{11}{4}:\left(\frac{11}{14}\times7\right)\)

Lời giải:

a) \frac{9}{10}\times\frac{5}{6}:3=\frac{3}{4}:3=\frac{3}{4}\times\frac{1}{3}=\frac{1}{4}\(\frac{9}{10}\times\frac{5}{6}:3=\frac{3}{4}:3=\frac{3}{4}\times\frac{1}{3}=\frac{1}{4}\)

b) \frac{11}{4}:\left(\frac{11}{14}\times7\right)=\frac{11}{4}:\frac{11}{2}\(\frac{11}{4}:\left(\frac{11}{14}\times7\right)=\frac{11}{4}:\frac{11}{2}\)

=\frac{11}{4}\times\frac{2}{11}\(=\frac{11}{4}\times\frac{2}{11}\)

=\frac{11\times2}{4\times11}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\(=\frac{11\times2}{4\times11}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)

Bài 4

Một tấm kính dạng hình chữ nhật có chiều dài \frac{5}{2}\(\frac{5}{2}\) m, chiều rộng \frac{4}{3}\(\frac{4}{3}\) m. Chú Hòa chia tấm kính đó thành 3 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm mặt bàn. Tính diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn.

Ôn tập các phép tính với phân số

Bài giải

Diện tích tấm kính dạng hình chữ nhật là:

\frac{5}{2}\times\frac{4}{3}=\frac{10}{3}\(\frac{5}{2}\times\frac{4}{3}=\frac{10}{3}\) (m2)

Diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn là:

\frac{10}{3}:3=\frac{10}{9}\(\frac{10}{3}:3=\frac{10}{9}\) (m2)

Đáp số: \frac{10}{9}\(\frac{10}{9}\) m2.

Bài 5

Tính bằng cách thuận tiện.

\frac{10}{11}\times\frac{9}{16}\times\frac{11}{10}\times\frac{8}{9}\(\frac{10}{11}\times\frac{9}{16}\times\frac{11}{10}\times\frac{8}{9}\)

Lời giải:

\frac{10}{11}\times\frac{9}{16}\times\frac{11}{10}\times\frac{8}{9}\(\frac{10}{11}\times\frac{9}{16}\times\frac{11}{10}\times\frac{8}{9}\)

=\left(\frac{10}{11}\times\frac{11}{10}\right)\times\left(\frac{9}{16}\times\frac{8}{9}\right)\(=\left(\frac{10}{11}\times\frac{11}{10}\right)\times\left(\frac{9}{16}\times\frac{8}{9}\right)\)

=1\times\frac{1}{2}=\frac{1}{2}\(=1\times\frac{1}{2}=\frac{1}{2}\)

Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 1 trang 18, 19 - Luyện tập

Bài 1

Đ, S?

Ôn tập các phép tính với phân số

Lời giải:

a) Đ

b) S

Sửa lại: \frac{5}{9}+\frac{4}{3}=\frac{5}{9}+\frac{12}{9}=\frac{17}{9}\(\frac{5}{9}+\frac{4}{3}=\frac{5}{9}+\frac{12}{9}=\frac{17}{9}\)

c) Đ

d) Đ

Bài 2

Tính giá trị của biểu thức.

a) \frac{9}{7}\times\left(\frac{7}{9}-\frac{2}{3}\right)\(\frac{9}{7}\times\left(\frac{7}{9}-\frac{2}{3}\right)\)

b) \frac{20}{24}+\frac{10}{4}:3\(\frac{20}{24}+\frac{10}{4}:3\)

Lời giải:

a) \frac{9}{7}\times\left(\frac{7}{9}-\frac{2}{3}\right)=\frac{9}{7}\times\frac{1}{9}=\frac{1}{7}\(\frac{9}{7}\times\left(\frac{7}{9}-\frac{2}{3}\right)=\frac{9}{7}\times\frac{1}{9}=\frac{1}{7}\)

b) \frac{20}{24}+\frac{10}{4}:3=\frac{5}{6}+\frac{5}{6}=\frac{5}{3}\(\frac{20}{24}+\frac{10}{4}:3=\frac{5}{6}+\frac{5}{6}=\frac{5}{3}\)

Bài 3

Hưởng ứng phong trào quyên góp sách vào thư viện trường học, lớp 5A quyên góp được 96 quyển sách, lớp 5B quyên góp được số quyển sách bằng \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\) số quyển sách của lớp 5A. Hỏi cả lớp 5A và lớp 5B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Bài giải

Lớp 5B quyên góp số quyển sách là:

96\times\frac{7}{8}=84\(96\times\frac{7}{8}=84\) (quyển sách)

Cả lớp 5A và lớp 5B quyên góp số quyển sách là:

96 + 84 = 180 (quyển sách)

Đáp số: 180 quyển sách.

Bài 4

Tính bằng cách thuận tiện.

\frac{5}{6}\times\frac{3}{7}+\frac{3}{7}\times\frac{7}{6}\(\frac{5}{6}\times\frac{3}{7}+\frac{3}{7}\times\frac{7}{6}\)

Lời giải:

\frac{5}{6}\times\frac{3}{7}+\frac{3}{7}\times\frac{7}{6}=\frac{3}{7}\times\left(\frac{5}{6}+\frac{7}{6}\right)\(\frac{5}{6}\times\frac{3}{7}+\frac{3}{7}\times\frac{7}{6}=\frac{3}{7}\times\left(\frac{5}{6}+\frac{7}{6}\right)\)

=\frac{3}{7}\times2=\frac{6}{7}\(=\frac{3}{7}\times2=\frac{6}{7}\)

Bài 5

Đố em!

Ôn tập các phép tính với phân số

Lời giải:

Mai chia băng giấy thành 4 đoạn nhỏ bằng nhau.

Khi đó, độ dài một đoạn băng giấy là:

\frac{2}{3}:4=\frac{1}{6}\(\frac{2}{3}:4=\frac{1}{6}\) (m)

Số đoạn băng giấy có độ dài \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) m là:

\frac{1}{2}:\frac{1}{6}=3\(\frac{1}{2}:\frac{1}{6}=3\) (đoạn băng giấy)

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
Nhắn tin Zalo