Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Giải Toán lớp 7 trang 42 tập 1 Cánh diều giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần Luyện tập vận dụng và 5 bài tập thuộc bài Tập hợp R các số thực được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Toán 7 Cánh diều tập 1 trang 42 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 7. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 7 trang 42 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.
Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số gì?
Gợi ý đáp án
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Các số hữu tỉ và vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được kí hiệu là ℝ.
Tìm số đối của mỗi số sau:
\(\frac{2}{{ - 9}}; - 0,5; - \sqrt 3\)
Gợi ý đáp án
Số đối của số
\(\frac{2}{{ - 9}}\) là số
\(\frac{2}{9}\)
Số đối của số -0,5 là số 0,5
Số đối của số
\(- \sqrt 3\) là số
\(\sqrt 3\)
So sánh hai số thực sau:
|
a) 1,(375) và |
b) -1,(27) và -1,272 |
Gợi ý đáp án
a)
\(1\frac{3}{8} = \frac{{11}}{8} = 1,375 = 1,3750\) ; 1,(375) = 1,375375…
Ta thấy kể từ trái sang phải, chữ số hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn của hai số này giống nhau và cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần chục nghìn.
Do 3 > 0 => 1,375375… > 1,3750 hay 1,(375) >
\(1\frac{3}{8}\)
b) Ta có: –1,(27) = –1,2727… và –1,272 = –1,2720
Hai số này là hai số thập phân âm nên ta đi so sánh hai số đối của chúng.
Số đối của –1,2727… là 1,2727…
Số đối của –1,2720 là 1,2720
Ta thấy kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần chục nghìn.
Do 7 > 0 => 1,2727… > 1,2720 => –1,2727… < –1,2720
Hay –1,(27) < –1,272
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Nếu
\(a \in Z\) thì
\(a \in R\)
b) Nếu
\(a \in Q\) thì
\(a \in R\)
c) Nếu
\(a \in R\) thì
\(a \in Z\)
d) Nếu
\(a \in R\) thì
\(a \notin Q\)
Gợi ý đáp án
a) Đúng vì 1 số nguyên cũng là số thực
b) Đúng vì 1 số hữu tỉ cũng là số thực
c) Sai vì 1 số thực có thể không là số nguyên
d) Sai vì 1 số thực có thể là số hữu tỉ hoặc không là số hữu tỉ
Tìm số đối của mỗi số sau:
\(\frac{{ - 8}}{{35}};\frac{5}{{ - 6}}; - \frac{{18}}{7};1,15; - 21,54; - \sqrt 7 ;\sqrt 5\)
Gợi ý đáp án
Số đối của
\(\frac{{ - 8}}{{35}};\frac{5}{{ - 6}}; - \frac{{18}}{7};1,15; - 21,54; - \sqrt 7 ;\sqrt 5\)
lần lượt là:
\(\frac{8}{{35}};\frac{5}{6};\frac{{18}}{7}; - 1,15;21,54;\sqrt 7 ; - \sqrt 5\)
So sánh:
a) -1,(81) và -1,812;
\(b) 2\frac{1}{7} và 2,142;\)
c) - 48,075…. và – 48,275….;
\(d) \sqrt 5 và \sqrt 8\)
Gợi ý đáp án
a) Ta có: 1,(81) = 1,8181…
Vì 1,8181… > 1,812 nên -1,8181… < -1,812 hay -1,(81) < -1,812
b) Ta có:
\(2\frac{1}{7} = 2,142857….\)
Vì 2,142857….> 2,142 nên
\(2\frac{1}{7} > 2,142\)
c) Vì 48,075… < 48,275… nên - 48,075…. > – 48,275…
d) Vì 5 < 8 nên
\(\sqrt 5 < \sqrt 8\)
Tìm chữ số thích hợp cho vào chỗ trống

Gợi ý đáp án

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
-2,63…; 3,(3); -2,75…; 4,62.
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
1,371…; 2,065; 2,056…; -0,078…; 1,(37).
Gợi ý đáp án
a) Ta có: -2,63…; -2,75 < 0;
3,(3); 4,62 > 0
Vì 2,63…< 2,75 nên -2,63…> -2,75
Mà 3,(3) < 4,62
Nên -2,75 < -2,63…< 3,(3) < 4,62
Vậy các số trên theo thứ tự tăng dần là: -2,75 ; -2,63…; 3,(3) ; 4,62
b) Ta có: -0,078 < 0;
1,371…; 2,065; 2,056…; 1,(37) > 0
Ta có: 1,(37) = 1,3737….
Ta được: 2,065 > 2,056…> 1,3737…. > 1,371…
Nên 2,065 > 2,056…> 1,3737…. > 1,371… > -0,078
Vậy các số trên theo thứ tự giảm dần là: 2,065 ; 2,056…; 1,3737…. ; 1,371… ; -0,078
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: