Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới) Ôn thi học kì 2 lớp 4 môn Toán sách KNTT, Cánh diều

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức, Cánh diều, giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình.

Với đề cương học kì 2 môn Toán 4, còn giúp các em học sinh luyện tập, nắm chắc kiến thức môn Toán lớp 4, để ôn thi cuối học kì 2 năm 2023 - 2024 hiệu quả. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 2 năm 2023 - 2024:

Đề cương học kì 2 môn Toán 4 sách Kết nối tri thức

Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán 4

NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HỌC II KHỐI 4 – Năm học: 2023 - 2024
MÔN : TOÁN

  • Ôn số tự nhiên (hàng, lớp); các phép tính với số tự nhiên cộng trừ nhân, chia (với số có hai chữ số).
  • Tính giá trị của biểu thức, vận dụng các tính chất đã học tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất.
  • Đại lượng và đo đại lượng (Đổi đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo độ dài, …)
  • Làm tròn số, ước lượng trong tính toán.
  • Tìm thành phần chưa biết của phép tính;
  • Dãy số liệu thống kê, biểu đồ, số lần xuất hiện của một sự kiện.
  • Đổi các đơn vị đo thời gian, khối lượng, độ dài, diện tích……
  • Phân số (Quy đồng, so sánh, cộng, trừ, nhân chia, rút gọn….)
  • Các dạng toán điển hình lớp 4 (Trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu, rút về đơn vị…); các dạng toán đố về phân số (tìm phân số của một số….)
  • Giải toán: Toán có nội dung hình học: chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

Đề ôn tập học kì 2 môn Toán 4 KNTT

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho hình vẽ bên, cạnh AB song song với cạnh nào?

A. cạnh AD
B. cạnh DC
C. cạnh CB
D. cạnh AB

 Toán 4 Kết nối tri thức

Câu 2. Trên đường đến trường, bạn Hoa gặp 2 cái đèn giao thông. Khi đó, bạn Hoa có thể gặp trường hợp nào dưới đây?

A. Bạn Hoa chắc chắn gặp 2 lần đèn đỏ.
B. Bạn Hoa không thể gặp 2 lần đèn vàng.
C. Bạn Hoa có thể gặp 1 lần đèn đỏ, 1 lần đèn xanh.
D. Bạn Hoa có thể gặp 2 lần đèn đỏ, 2 lần đèn xanh.

Câu 3. Ba bạn Nam, Hiếu và Quân có chiều cao lần lượt là 125 cm, 130 cm, 129 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 384 cm
B. 125 cm
C. 192 cm
D. 128 cm

Câu 4. Kết quả của phép tính \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) giờ + 14 phút × 2 là:

A. 29 phút
B. 58 phút
C. 43 phút
D. 48 phút

Câu 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống

\frac{1}{2}+\frac{5}{4}x☐ =\frac{17}{8}\(\frac{1}{2}+\frac{5}{4}x☐ =\frac{17}{8}\)

A. \frac{13}{10}\(\frac{13}{10}\)
B. \frac{13}{8}\(\frac{13}{8}\)
C. \frac{7}{4}\(\frac{7}{4}\)
D. \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)

Câu 6. Bác thợ xây mua 4 chiếc mũi khoan hết 104 000 đồng. Hỏi nếu bác thợ xây mua 6 chiếc như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A. 26 000 đồng
B. 52 000 đồng
C. 104 000 đồng
D. 156 000 đồng

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính (1 điểm)

248 536 × 18

...............................................

...............................................

...............................................

248 536 × 18

...............................................

...............................................

...............................................

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)

673 × 14 + 327 × 14

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

\frac{11}{4}x\frac{8}{14}x\frac{7}{14}x\frac{5}{3}\(\frac{11}{4}x\frac{8}{14}x\frac{7}{14}x\frac{5}{3}\)

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

Bài 3. Biểu đồ sau cho biết số tiền chi tiêu của gia đình Thanh trong 6 tháng đầu năm qua. Quan sát biểu đồ sau và điền vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)

 Toán 4 Kết nối tri thức

a) Tháng .......... là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.

b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: ....... triệu đồng.

c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm ............ tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.

d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết ........... triệu đồng.

Bài 4. Tính (2 điểm)

\frac{34}{15}x\frac{3}{17}=.......................\(\frac{34}{15}x\frac{3}{17}=.......................\)

\frac{3}{19}:\frac{6}{57}=.......................\(\frac{3}{19}:\frac{6}{57}=.......................\)

\frac{3}{16}+\frac{14}{32}=.......................\(\frac{3}{16}+\frac{14}{32}=.......................\)

\frac{9}{21}-\frac{2}{7}=.......................\(\frac{9}{21}-\frac{2}{7}=.......................\)

Bài 5. Bác Hưng trồng lúa một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 160m, chiều rộng bằng chiều dài.Trung bình cứ 100 m2 của thửa ruộng đó thu hoạch được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? (1.5 điểm)

Bài 6. Tính (0.5 điểm)

\frac{178x270+156}{179x270-114}\(\frac{178x270+156}{179x270-114}\)

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

C

D

C

A

D

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

Bài 1

Bài 2.

673 × 14 + 327 × 14

= 14 × (673 + 327)

= 14 × 1 000

= 14 000

\frac{11}{4}x\frac{8}{14}x\frac{7}{14}x\frac{5}{3}\(\frac{11}{4}x\frac{8}{14}x\frac{7}{14}x\frac{5}{3}\)

=\frac{11}{4}x\frac{4}{7}x\frac{7}{11}x\frac{5}{3}\(=\frac{11}{4}x\frac{4}{7}x\frac{7}{11}x\frac{5}{3}\)

=\left(\frac{11}{4}x\frac{4}{7}\right)x\frac{7}{11}x\frac{5}{3}\(=\left(\frac{11}{4}x\frac{4}{7}\right)x\frac{7}{11}x\frac{5}{3}\)

=\frac{11}{7}x\frac{7}{11}x\frac{\frac{5}{3}}{ }\(=\frac{11}{7}x\frac{7}{11}x\frac{\frac{5}{3}}{ }\)

=\left(\frac{11}{7}x\frac{7}{11}\right)x\frac{5}{3}\(=\left(\frac{11}{7}x\frac{7}{11}\right)x\frac{5}{3}\)

=\frac{5}{3}\(=\frac{5}{3}\)

Bài 3.

a) Tháng 1, 4 là những tháng mà gia đình Thanh chi tiêu tiết kiệm nhất trong 6 tháng.

b) Trong 6 tháng gia đình Thanh đã chi tiêu hết tổng số tiền là: 36 triệu đồng.

c) Số tiền chi tiêu trong tháng 6 chiếm \frac{2}{9}\(\frac{2}{9}\)tổng số tiền chi tiêu của 6 tháng.

d) Trung bình mỗi tháng gia đình Thanh chi tiêu hết 6 triệu đồng.

Bài 4.

\frac{34}{15}x\frac{3}{17}=\frac{2}{5}x\frac{1}{1}=\frac{2x1}{5x1}=\frac{2}{5}\(\frac{34}{15}x\frac{3}{17}=\frac{2}{5}x\frac{1}{1}=\frac{2x1}{5x1}=\frac{2}{5}\)

\frac{3}{19}:\frac{6}{57}=\frac{3}{19}x\frac{57}{6}=\frac{1}{1}x\frac{3}{2}=\frac{1x3}{1x2}=\frac{3}{2}\(\frac{3}{19}:\frac{6}{57}=\frac{3}{19}x\frac{57}{6}=\frac{1}{1}x\frac{3}{2}=\frac{1x3}{1x2}=\frac{3}{2}\)

\frac{3}{16}+\frac{14}{32}=\frac{3}{16}+\frac{7}{16}=\frac{3+7}{16}=\frac{10}{16}=\frac{5}{8}\(\frac{3}{16}+\frac{14}{32}=\frac{3}{16}+\frac{7}{16}=\frac{3+7}{16}=\frac{10}{16}=\frac{5}{8}\)

\frac{9}{21}-\frac{2}{7}=\frac{9:3}{21:3}-\frac{2}{7}=\frac{3}{7}-\frac{2}{7}=\frac{3-2}{7}=\frac{1}{7}\(\frac{9}{21}-\frac{2}{7}=\frac{9:3}{21:3}-\frac{2}{7}=\frac{3}{7}-\frac{2}{7}=\frac{3-2}{7}=\frac{1}{7}\)

Bài 5.

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

160x\frac{5}{8}=100(m)\(160x\frac{5}{8}=100(m)\)

Diện tích thửa ruộng là:

160 × 100 = 16 000 (m2)

Mỗi mét vuông thửa ruộng đó thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

70:100=\frac{7}{10}(kg)\(70:100=\frac{7}{10}(kg)\)

Cả thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

\frac{7}{10}x16000=11200(kg)\(\frac{7}{10}x16000=11200(kg)\)

Đáp số: 11 200 ki-lô-gam thóc

Bài 6.

\frac{178x270+156}{179x270-114}\(\frac{178x270+156}{179x270-114}\)

=\frac{178x270+270-114}{179x270-114}\(=\frac{178x270+270-114}{179x270-114}\)

=\frac{\left(178+1\right)x270-114}{179x270-114}\(=\frac{\left(178+1\right)x270-114}{179x270-114}\)

=\frac{179x270-114}{179x270-114}\(=\frac{179x270-114}{179x270-114}\)

= 1

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 4 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi cuối học kì 2 năm 2023 - 2024 hiệu quả. Ngoài ra, có thể tham khảo Đề cương học kì 2 môn Khoa học, Lịch sử - Địa lí. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Đề cương học kì 2 môn Toán 4 sách Cánh diều

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 4 – NĂM HỌC 2023-2024

Phần 1: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Bác Năm rót đều 17l nước mắm vào 8 chai. Hỏi mỗi chai như vậy có bao nhiêu lít nước mắm?

A. \frac{17}{8}\(\frac{17}{8}\)l nước mắm

B. \frac{8}{17}\(\frac{8}{17}\)l nước mắm

C. \frac{17}{25}\(\frac{17}{25}\)l nước mắm

D. \frac{8}{25}\(\frac{8}{25}\)l nước mắm

Câu 2: Một tờ giấy gói quà có diện tích 57dm2. Mai và Rô-bốt chia tờ giấy đó thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần tờ giấy đó có diện tích là:

A. \frac{2}{57}m^2\(\frac{2}{57}m^2\)
B. \frac{2}{57}dm^2\(\frac{2}{57}dm^2\)
C. \frac{57}{2}dm^2\(\frac{57}{2}dm^2\)
D. \frac{57}{2}m^2\(\frac{57}{2}m^2\)

....

Phần 2: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

6 yến 5 kg = ………… kg

3 tấn 5 tạ = ………… kg

2 tạ 7 yến = …………kg

7 tấn 45 kg = …………kg

\frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)tấn = …………kg

300 yến = ………… tấn

1200 kg = ………… tạ

305 kg = …………tạ ………kg

6037 kg = …………tấn ……kg

\frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)tạ = ………… kg

Bài 2: Điền số

9 giờ 5 phút = ………… phút

4 thế kỉ = ………… năm

5 thế kỉ 16 năm = ………… năm

7thế kỉ 5 năm = …………năm

8 phút = …………giây

205 năm = ………… thế kỉ

75 giây = ………phút

\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)thế kỉ = ………… năm

....

Phần 3: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

Câu 1: Góc nào bằng tổng 2 góc vuông?

A. Góc nhọn
B. Góc bẹt
C. Góc tù
D. Góc vuông

Câu 2: Phát biểu nào sau đâu là đúng:

A. Góc nhọn lớn hơn góc vuông
B. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù
C. Góc tù lớn hơn góc vuông
D. Góc nhọn lớn hơn góc tù

...

Phần 4: ÔN TẬP VỀ XÁC SUẤT

Câu 1: Trong hộp có 4 chiếc bút mực đen, 2 chiếc bút mực đỏ, 3 chiếc bút mực xanh. Việt lấy 1 chiếc bút ra khỏi hộp và quan sát màu mực của chiếc bút lấy được. Sự kiện không thể xảy ra là:

A. Lấy được 1 chiếc bút mực đen
B. Lấy được 1 chiếc bút mực đỏ
C. Lấy được 1 chiếc bút mực tím
D. Lấy được 1 chiếc bút mực xanh

Câu 2: Trong hộp có 3 viên bi màu xanh, 8 viên bi màu vàng, 5 viên bi màu đỏ. Hỏi Mai cần lấy ít nhất bao nhiêu viên bi để được cả ba màu?

A. 8 viên bi
B. 11 viên bi
C. 13 viên bi
D. 14 viên bi

Phần 5: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

Bài 1: Chị An mua một chiếc váy đỏ và một chiếc váy xanh, trung bình mỗi chiếc váy có giá

425 000 đồng. Chiếc váy đỏ có giá cao hơn chiếc váy xanh 50 000 đồng. Hỏi mỗi váy chị An mua có giá bao nhiêu tiền?

Bài 2: Một cửa hàng bán vải trong ba ngày. Ngày đầu bán được m, ngày thứ hai bán được hơn ngày đầu 5m nhưng kém ngày thứ ba 5m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Bài 3: Bình có 63 nghìn đồng mua được 7 cái bút mực. Minh có nhiều hơn Bình 27 nghìn đồng. Hỏi Minh mua được bao nhiêu bút mực như thế?

...

>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề cương!

Chia sẻ bởi: 👨 Hàn Vũ
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm