Tiếng Anh 8 Unit 10: A Closer Look 2 Soạn Anh 8 Kết nối tri thức trang 107, 108

Giải Tiếng Anh 8 Unit 10: A Closer Look 2 cung cấp cho các em học sinh lớp 8 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 10: Communication in the future SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 107, 108.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 8 - Tập 2, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 8. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Anh 8 Unit 10: A Closer Look 2

Bài 1

Complete the sentences with at, in, in front of, on, opposite, or under. (Hoàn thành các câu với at, in, in front of, on, opposite, hoặc under)

1. Lily’s house is ________ the end of this street.

2. Players always sit ________ each other in a chess game.

3. She looked _________ the table and finally found her smartwatch.

4. Don't walk _______ the street. Walk _________ the pavement.

5. Ann stood _______ me in a line to get on the bus.

Đáp án:

1. at

2. opposite

3. under

4. on

5. in front of

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà của Lily ở cuối con phố này.

2. Các kỳ thủ luôn ngồi đối diện nhau trong một ván cờ.

3. Cô ấy nhìn xuống gầm bàn và cuối cùng cũng tìm thấy chiếc đồng hồ thông minh của mình.

4. Đừng đi bộ trên đường phố. Đi bộ trên vỉa hè.

5. Ann đứng trước mặt tôi trong hàng để lên xe buýt.

Bài 2

Circle the correct preposition in each sentence. (Khoanh tròn giới từ đúng trong mỗi câu)

1. Let's get ready by / on / for 10 a.m. We are meeting Dr Saito at 10:15.

2. The first camera phone appeared on / at / in May 1999 in Japan.

3. We will be away on / for / by two weeks.

4. In the UK, supermarkets always close early in / by / on Sundays.

5. I think language barriers will disappear in / for / by 30 years.

Đáp án:

1. by

2. in

3. for

4. on

5. in

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy sẵn sàng trước 10 giờ sáng. Chúng ta sẽ gặp Tiến sĩ Saito lúc 10:15.

2. Điện thoại có camera đầu tiên xuất hiện vào tháng 5 năm 1999 tại Nhật Bản.

3. Chúng tôi sẽ đi xa trong hai tuần.

4. Ở Anh, các siêu thị luôn đóng cửa sớm vào Chủ nhật.

5. Tôi nghĩ rào cản ngôn ngữ sẽ biến mất sau 30 năm nữa.

Bài 3

Complete the text with the prepositions from the box. Use each preposition only ONCE. (Hoàn thành văn bản với các giới từ từ hộp. Chỉ sử dụng mỗi giới từ MỘT LẦN)

Bài 3

I think smartphones will change a lot (1) _____ the near future. They will be much thinner. (2) _______ 2035, we might be able to roll a phone like a sheet of paper. They will become much smarter, too. They will be able to charge their battery automatically when we are (3) _______ home. They might check the latest news (4) _______ the Internet. We won't have to wait (5) _______ a long time for these super smartphones.

Đáp án:

1. in

2. By

3. at

4. on

5. for

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng điện thoại thông minh sẽ thay đổi rất nhiều trong tương lai gần. Chúng sẽ mỏng hơn rất nhiều. Đến năm 2035, chúng ta có thể cuộn điện thoại như một tờ giấy. Họ cũng sẽ trở nên thông minh hơn nhiều. Họ sẽ có thể tự động sạc pin khi chúng tôi ở nhà. Họ có thể kiểm tra những tin tức mới nhất trên Internet. Chúng ta sẽ không phải đợi lâu cho những chiếc smartphone siêu phẩm này.

Bài 4

Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas. (Làm việc theo cặp. Nói cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến ​​sau)

1. We should not use our smartphones for more than a few hours every day.

2. By 2050, the way people communicate with each other will be different from now.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta không nên sử dụng điện thoại thông minh quá vài giờ mỗi ngày.

2. Đến năm 2050, cách mọi người giao tiếp với nhau sẽ khác so với bây giờ.

Bài 5

Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất)

1. Jack is one of her cousins.

Jack is a ____________________.

2. Is this one of his tablets?

Is this a _____________________?

3. Can I borrow a pencil of yours?

Can l borrow ___________________?

4. You look like Nick and Peter. Are you one of their relatives?

You look like Nick and Peter. Are you a ___________________?

5. Last year, two of our classmates won scholarships to the US.

Last year, __________________________ won scholarships to the US.

Đáp án:

1. Jack is a cousin of hers. Is this a tablet of his?

2. Can I borrow one of your pencils?

3. You look like Nick and Peter.

4. Are you a relative of theirs?

5. Last year, two classmates of ours won scholarships to the US.

Hướng dẫn dịch:

1. Jack là một trong những người anh em họ của cô ấy.

2. Đây có phải là một trong những chiếc máy tính bảng của anh ấy không?

3. Tôi có thể mượn một cây bút chì của bạn không?

4. Bạn trông giống Nick và Peter. Bạn có phải là một trong những người thân của họ?

5. Năm ngoái, hai bạn học của chúng tôi đã giành được học bổng sang Mỹ.

Chia sẻ bởi: 👨 Hàn Vũ
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ Twitter
    Đóng