Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ Giải Toán lớp 4 Cánh diều trang 64, 65, 66

Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Cánh diều tập 1 trang 64, 65, 66. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 4 trang 64 → 66 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 26 Chương II: Các phép tính với số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 65, 66 - Luyện tập, Thực hành

Bài 1

Tính:

Bài 1

Hướng dẫn:

Cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 1

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

538 042 + 142 387

729 060 - 68 500

73 402 - 8 312

Hướng dẫn:

Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau và cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 2

Bài 3

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

7 235 + 2 345

2 456 + 638

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

8 928 - 572

7 592 - 67

Hướng dẫn:

Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 3
Bài 3

Bài 4

Tính nhẩm:

20 000 + 70 000

600 000 + 300 000

7 000 - 5 000

500 000 - 300 000

16 000 + 2 000

920 000 - 20 000

Hướng dẫn:

Ví dụ: 2 000 + 5 000 = ?

Nhẩm: 2 nghìn + 5 nghìn = 7 nghìn

Viết 2 000 + 7 000 = 9 000

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

20 000 + 70 000 = 90 000

600 000 + 300 000 = 900 000

7 000 - 5 000 = 2 000

500 000 - 300 000 = 200 000

16 000 + 2 000 = 18 000

920 000 - 20 000 = 900 000

Bài 5

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

313 - (107 + 206)

6 000 - (2 700 + 300)

4 480 + 2 496 - 1 596

Hướng dẫn:

Biểu thức chỉ có chứa phép cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

Biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện lần lượt phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải:

313 - (107 + 206) = 313 - 313 = 0

6 000 - (2 700 + 300) = 6 000 - 3 000 = 3 000

4 480 + 2 496 - 1 596 = 6 976 - 1 596 = 5 380

Bài 6

Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

Lời giải:

Năm 2020 tỉnh đó có số thuê bao Internet là:

116 771 + 26 033 = 142 804 (số)

Đáp số: 142 804 số thuê bao.

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 66 - Vận dụng

Bài 7

Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 7

Lời giải:

Quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là

103 021 – 102 906 = 115 (km)

Đáp số: 115 km

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm