Toán lớp 4 Bài 63: Luyện tập Giải Toán lớp 4 Cánh diều tập 2 trang 26, 27
Giải Toán lớp 4 Bài 63: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập Luyện tập, Thực hành, Vận dụng trong SGK Toán 4 Cánh diều tập 2 trang 26, 27.
Lời giải SGK Toán 4 Cánh diều được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa, còn hỗ trợ thầy cô soạn giáo án Bài 63 Chương III: Phân số cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Toán 4 Luyện tập sách Cánh diều
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 2 trang 26, 27 - Luyện tập, Thực hành
Bài 1
So sánh hai phân số:
a) \(\frac{5}{9}\) và \(\frac{7}{9}\)
b) \(\frac{7}{6}\) và \(\frac{6}{6}\)
c) \(\frac{3}{14}\) và \(\frac{5}{14}\)
d) \(\frac{5}{8}\) và \(\frac{9}{8}\)
Lời giải:
a) \(\frac{5}{9}<\frac{7}{9}\)
b) \(\frac{7}{6}>\frac{6}{6}\)
c) \(\frac{3}{14}<\frac{5}{14}\)
d) \(\frac{5}{8}<\frac{9}{8}\)
Bài 2
Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số
a) \(\frac{2}{5}\) và \(\frac{3}{10}\)
b) \(\frac{7}{12}\) và \(\frac{5}{6}\)
c) \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{1}{2}\)
d) \(\frac{8}{3}\) và \(\frac{11}{21}\)
Lời giải:
a) Ta có: \(\frac{2}{5}=\frac{2\times 2}{5\times 2}=\frac{4}{10}\)
Vì \(\frac{4}{10} >\frac{3}{10}\) nên \(\frac{2}{5}>\frac{3}{10}\)
b) Ta có: \(\frac{5}{6}=\frac{5\times 2}{6\times 2}=\frac{10}{12}\)
Vì \(\frac{7}{12}<\frac{10}{12}\) nên \(\frac{7}{12}<\frac{5}{6}\)
d) Ta có: \(\frac{8}{3}=\frac{8\times 7}{3\times 7}=\frac{56}{21}\)
Vì \(\frac{56}{21}>\frac{11}{21}\) nên
Bài 3
a) >, <, =?
\(\frac{5}{9} ? 1\) | \(\frac{8}{7} ?1\) | \(\frac{9}{9} ?1\) | \(\frac{9}{2} ? \frac{3}{4}\) |
b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
\(\frac{3}{5},\frac{8}{5}\) và \(\frac{2}{5}\)
\(\frac{5}{2},\frac{1}{6}\) và 1
Lời giải:
a) \(\frac{5}{9} < 1\)
\(\frac{8}{7} >1\)
b) \(\frac{2}{5},\frac{3}{5},\frac{8}{5}\)
\(\frac{9}{9} =1\)
\(\frac{9}{2} > \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{6},1,\frac{5}{2}\)
Bài 4
a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số
b) Trong các phân số ở câu a , phân số nào bé hơn 1? Phân số nào lớn hơn 1?
Lời giải:
a) Các thẻ được xếp theo thứ tự từ trái qua phải là:
\(\frac{2}{4},\frac{3}{4},\frac{4}{4},\frac{5}{4},\frac{7}{4},\frac{8}{4},\frac{9}{4},\frac{11}{4}\)
b) Các phân số bé hơn 1 là: \(\frac{2}{4},\frac{3}{4}\)
Các phân số lớn hơn 1 là: \(\frac{5}{4},\frac{7}{4},\frac{8}{4},\frac{9}{4},\frac{11}{4}\)
Bài 5
Linh, Nguyên, Khôi đọc ba quyển sách giống nhau
a) Trong hai bạn Linh và Khối, ai đã đọc được nhiều trang sách hơn?
b) Trong ba bạn, ai đã đọc được nhiều trang sách nhất
Lời giải:
a) Ta có:
\(\frac{3}{4}=\frac{3\times2}{4\times2}=\frac{6}{8}\)
Vì \(\frac{6}{8}>\frac{5}{8}\) nên \(\frac{3}{4}>\frac{5}{8}\)
Vậy Linh đọc được nhiều trang sách hơn Khôi.
b) Ta có: \(\frac{1}{2}=\frac{1\times4}{2\times4}=\frac{4}{8}\)
Vì \(\frac{4}{8}<\frac{5}{8}\) nên \(\frac{1}{2}<\frac{5}{8}\)
Vậy Nguyên đọc được ít trang sách hơn Khôi.
Vậy Linh đọc được nhiều trang sách nhất (vì Linh > Khôi > Nguyên).
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 2 trang 27 - Vận dụng
Bài 6
Một số loại thức ăn chế biến từ đậu xanh, đậu tương thường có lợi cho sức khoẻ, đem lại giá trị dinh dưỡng cao. Hãy so sánh hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh và có trong 100 g của một loại đậu tương như thông tin sau:
Lời giải:
Ta có: \(\frac{1}{4}\) = \(\frac{1\ \times \ 2}{4\ \times \ 2}\) = \(\frac{2}{8}\)
Vì \(\frac{2}{8} <\frac{3}{8}\) nên \(\frac{1}{4} <\frac{3}{8}\)
Vậy hàm lượng protein trong đậu xanh ít hơn hàm lượng protein trong đậu tương.
Link Download chính thức:
- Ánh LànhThích · Phản hồi · 0 · 11:14 30/01