Toán lớp 4 Bài 11: Luyện tập Giải Toán lớp 4 Cánh diều trang 28, 29, 30

Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 11: Luyện tập với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Cánh diều tập 1 trang 28, 29, 30. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 4 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 11 Chương I: Số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 28, 29, 30 - Luyện tập, Thực hành

Bài 1

Thực hiện (theo mẫu):

SốLớp triệuLớp nghìnLớp đơn vịĐọc số
Hàng trăm triệuHàng trục triệuHàng triệuHàng trăm nghìnHàng chục nghìnHàng nghìnHàng trămHàng chụcHàng đơn vị
150 927 643150927643Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180??????????
303 000 000??????????
765 174 524??????????
591 210 000??????????

Lời giải:

SốLớp triệuLớp nghìnLớp đơn vịĐọc số
Hàng trăm triệuHàng trục triệuHàng triệuHàng trăm nghìnHàng chục nghìnHàng nghìnHàng trămHàng chụcHàng đơn vị
150 927 643150927643Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba
293 190 180293190180Hai trăm chín mươi ba triệu một trăm chín mươi nghìn một trăm tám mươi
303 000 000303000000Ba trăm linh ba triệu
765 174 524765174524Bảy trăm sáu mươi năm triệu một trăm bảy mươi tư nghìn năm trăm hai mươi tư
591 210 000591210000Năm trăm chín mươi mốt triệu hai trăm mười nghìn

Bài 2

Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:

Bài 2

Lời giải:

Ba mươi chín nghìn: 39 000. Số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.

Sáu trăm nghìn: 600 000. Số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.

Tám trăm lăm triệu: 85 000 000. Số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.

Hai mươi triệu: 20 000 000. Số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.

Bảy trăm triệu: 700 000 000. Số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0.

Bài 3

Số chẵn, số lẻ

• Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, ... là các số chẵn.

Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.

• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, ... 567, 569, 571, ... là các số lẻ.

Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.

a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?

b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.

Hướng dẫn:

• Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, ... là các số chẵn.

Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.

• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, ... 567, 569, 571, ... là các số lẻ.

Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.

Lời giải:

a) Số chẵn: 42, 100, 60 868.

Số lẻ: 41, 43, 3 015

b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8

Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5

c) Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90

Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79

Bài 4

a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi ô ? sau:

280, 282, 284, ……, ……, 290

b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi ô ? sau:

8 167, 8 169, 8 171, …….., ………., 8 177

Hướng dẫn:

• Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, ... là các số chẵn.

Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.

• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, ... 567, 569, 571, ... là các số lẻ.

Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.

Lời giải:

a) Dãy số đã cho gồm các số chẵn liên tiếp cách đều 2 đơn vị.

Vậy ta điền như sau:

280, 282, 284, 286, 288, 290

b) Dãy số đã cho gồm các số lẻ liên tiếp cách đều 2 đơn vị.

Vậy ta điền như sau:

8 167, 8 169, 8 171, 8 173, 8 175, 8 177

Bài 5

Viết một số có bốn chữ số rồi đó bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.

Lời giải:

Ví dụ:

Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?

Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.

Bài 6

Em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:

Bài 6

Lời giải:

Bài 6

Bài 7

Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:

Bài 7

Lời giải:

a) Ta có 1 169 500 < 1 337 600 < 1 870 300 < 2 580 600

Vậy số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần là: 1 169 500, 1 337 600, 1 870 300, 2 580 600

b) Ta thấy số 1 870 300 gần với số 1 900 000 hơn số 1 800 000

Vậy số dân của tỉnh Thái Bình khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.

- Ta thấy số 1 169 500 gần với số 1 200 000 hơn số 1 100 000.

Vậy số dân của thành phố Đà Nẵng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.

- Số 2 580 600 gần với số 2 600 000 hơn số 2 500 000

Vậy số dân của tỉnh Bình Dương khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.

- Số 1 337 600 gần với số 1 300 000 hơn số 1 400 000.

Vậy số dân của tỉnh Quảng Ninh khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 30 - Vận dụng

Bài 8

Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

Ví dụ:

  • Chiếc máy vi tính có giá khoảng 8 triệu đồng.
  • Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.
  • Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.

Lời giải:

Ví dụ:

- Chiếc đồng hồ có giá khoảng 5 triệu đồng.

- Chiếc ti vi có giá khoảng 16 triệu đồng

- Bộ sofa có giá khoảng 120 triệu đồng.

Chia sẻ bởi: 👨 Bảo Ngọc
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm