Toán 11 Bài tập cuối chương III Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 69

Giải Toán 11 Bài tập cuối chương III là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 69.

Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 trang 69 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 3.8 đến 3.15 chương Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 tập 1 Bài tập cuối chương III Kết nối tri thức trang 69, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

1. Toán lớp 11 Kết nối tri thức tập 1 trang 69

Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)[0;20)[20;40)[40;60)[60;80)[80;100)
Số học sinh5912106

Bài 3.8 trang 69

Giá trị đại diện của nhóm [20;40) là

A. 10
B. 20
C. 30
D. 40

Gợi ý đáp án

Đáp án: C

Bài 3.9 trang 69

Mẫu số liệu ghép nhóm này có số mốt là

A. 0
B. 1
C. 2
D. 3

Gợi ý đáp án

Vì đây là mẫu số liệu ghép nhóm và tần số các nhóm khác nhau nên có 1 mốt

Đáp án: B

Bài 3.10 trang 69

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu này là

A. [20;40)
B. [40;60)
C. [60;80)
D. [80;100)

Gợi ý đáp án

Đáp án: B

Bài 3.11 trang 69

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là:

A. [0; 20)
B. [20; 40)
C. [40; 60)
D. [60; 80)

Gợi ý đáp án

Đáp án: B

Bài 3.12 trang 69

Nhóm chứa trung vị là

A. [0;20)
B. [20;40)
C. [40;60)
D. [60;80)

Gợi ý đáp án

Đáp án: C

Bài 3.13 trang 69

Cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo độ tuổi được cho trong bảng sau:

Độ tuổiDưới 5 tuổi5-1415 - 2425 - 64Trên 65
Số người (triệu)7.8914.6813.3253.787.66

Chọn 80 là giá trị đại diện cho nhóm trên 65 tuổi. Tính tuổi trung bình của người Việt Nam nam 2020.

Gợi ý đáp án

Độ tuổiDưới 5 tuổi5-1415 - 2425 - 64Trên 65
Số người (triệu)7.8914.6813.3253.787.66
Giá trị đại diện2.59.519.544.580

Tuổi trung bình của người Việt Nam năm 2020:

\bar{x}=\frac{7.89\times 2.5+14.68\times 9.5+13.32\times 19.5+53.78\times 44.5+7.66\times 80}{7.89+14.68+13.32+53.78+7.66}=35

Bài 3.14 trang 69

Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

Tuổi thọ (ngày)[0;20)[20;40)[40;60)[60;80)[80;100)
Số lượng512233129

Tìm mốt của mẫu số liệu. Giải thích ý nghĩa của giá trị nhận được.

Gợi ý đáp án

Tần số lớn nhất là 31 nên nhóm chứa mốt là [60; 80). Ta có: j=4,a_{4}=60,m_{4}=31,m_{3}=23,m_{5}=29,h=20.

Do đó

M_{o}=60+\frac{31-23}{(31-23)+(31-29)}\times 20=76

Ý nghĩa: Đa số các con ong có tuổi thọ là 76 ngày

Bài 3.15 trang 69

Một bảng xếp hạng đã tính điểm chuẩn hóa cho chỉ số nghiên cứu của một số trường đại học ở Việt Nam và thu được kết quả sau:

Điểmdưới 20[20;30)[30;40)[40;60)[60;80)[80;100)
Số trường4196231

Xác định điểm ngưỡng để đưa ra danh sách 25% trường đại học có chỉ số nghiên cứu tốt nhất Việt Nam

Gợi ý đáp án

Điểm ngưỡng để đưa ra danh sách 25% trường đại học có chỉ số nghiên cứu tốt nhất Việt Nam là tứ phân vị thứ ba

Ta có: cỡ mẫu n = 35

Tứ phân vị thứ ba Q_{3}x_{27}x_{27} thuộc nhóm [30;40) nên nhóm này chứa Q_{3}. Do đó, p=3,a_{3}=30,m_{3}=6,m_{1}+m_{2}=4+19=23,a_{4}-a_{3}=10 và ta có:

Q_{3}=30+\frac{\frac{3\times 35}{4}-23}{6}\times 10=35.42

Vậy để đưa ra danh sách 25% trường đại học có chỉ số nghiên cứu tốt nhất Việt Nam ta lấy các trường có điểm chuẩn hóa trên 35.42

2. Luyện tập Ôn tập cuối chương 3

Bài trắc nghiệm số: 4304
Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 06
  • Lượt xem: 437
Liên kết tải về
Sắp xếp theo