Toán 11 Bài tập cuối chương VIII Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 79, 80 - Tập 2

Giải Toán 11 Bài tập cuối chương VIII là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong với cuộc sống tập 2 trang 79, 80.

Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 79, 80 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 8.16 đến 8.25 chương Các quy tắc tính xác suất giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 79, 80 tập 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải Toán 11 trang 79, 80 Kết nối tri thức - Tập 2

A. Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 8.16

Số phân tử của A ∪ B

A. 11

B. 10

C. 12

D. 13

Gợi ý đáp án

Đáp án A

Bài 8.17

Số phân tử của AB

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Gợi ý đáp án

Đáp án C

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi trong các Bài 8.18, 8.19.

Tại một hội thảo quốc tế có 50 nhà khoa học, trong đó có 31 người thành thạo tiếng Anh, 21 người thành thạo tiếng Pháp và 5 người thành thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu nhiên một người trong hội thảo.

Bài 8.18

Xác suất để người được chọn thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc Pháp là

A. \frac{47}{50}

B. \frac{37}{50}

C. \frac{39}{50}

D. \frac{41}{50}

Gợi ý đáp án

Đáp án A

Bài 8.19

Xác suất để người được chọn không thành thạo cả hai thứ tiếng Anh hay Pháp là

A. \frac{7}{50}

B. \frac{3}{50}

C. \frac{9}{50}

D. \frac{11}{50}

Gợi ý đáp án

Đáp án B

Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi trong các Bài 8.20, 8.21.

Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 23 học sinh thích bóng chuyền,18 học sinh thích bóng rổ, 26 học sinh thích bóng chuyền hoặc bóng rổ hoặc cả hai. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp.

Bài 8.20

Xác suất để chọn được học sinh không thích cả bóng chuyền và bóng rổ là

A. \frac{18}{40}

B. \frac{14}{40}

C. \frac{19}{40}

D. \frac{21}{40}

Gợi ý đáp án

Đáp án B

Bài 8.21

Xác suất để chọn được học sinh thích bóng chuyền và không thích bóng rổ là

A. \frac{7}{40}

B. \frac{9}{40}

C. \frac{8}{40}

D. \frac{11}{40}

Gợi ý đáp án

Đáp án C

B. Câu hỏi tự luận

Bài 8.22

Hai vận động viên bắn súng A và B mỗi người bắn một viên đạn vào tấm bia một cách độc lập. Xét các biến cố sau:

M: “Vận động viên A bắn trúng vòng 10";

N: “Vận động viên B bắn trúng vòng 10".

Hãy biểu diễn các biến cố sau theo biến cố M và N

C: “Có ít nhất một vận động viên bắn trúng vòng 10";

D: “Cả hai vận động viên bắn trúng vòng 10";

E: “Cả hai vận động viên đều không bắn trúng vòng 10";

F: “Vận động viên A bắn trúng và vận động viên B không bắn trúng vòng 10";

G: “Chỉ có duy nhất một vận động viên bắn trúng vòng 10".

Gợi ý đáp án

Biến cố C có thể biểu diễn là:\overline{(\overline{M}\cap \overline{N})} = M\cup N.

Biến cố D có thể biểu diễn là: M\cap N.

Biến cố E có thể biểu diễn là: \overline{M}\cap \overline{N}.

Biến cố F có thể biểu diễn là: M\cap \overline{N}.

Biến cố G có thể biểu diễn là: (M\cap \overline{N})\cup (\overline{M}\cap N)

Bài 8.23

Một đoàn khách du lịch gồm 31 người, trong đó có 7 người đến từ Hà Nội, 5 người đến từ Hải Phòng. Chọn ngẫu nhiên một người trong đoàn. Tính xác suất để người đó đến từ Hà Nội hoặc đến từ Hải Phòng.

Gợi ý đáp án

Số cách chọn một người trong đoàn là: 31.

Số người đến từ Hà Nội hoặc đến từ Hải Phòng là: 7 + 5 = 12.

Vậy xác suất cần tìm là:

P(A ∪ B) = \frac{12}{31}

Bài 8.24

Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau:

A: “Ở lần gieo thứ nhất, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 1";

B: “Ở lần gieo thứ hai, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 2"

C: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 8"

D: “Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 7".

Chứng tỏ rằng các cặp biến cố A và C; B và C, C và D không độc lập.

Bài 8.25

Hai chuyến bay của hai hãng hàng không X và Y, hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để chuyến bay của hãng X và hãng Y khởi hành đúng giờ tương ứng là 0,92 và 0,98.

Dùng sơ đồ hình cây, tính xác suất để:

a) Cả hai chuyến bay khởi hành đúng giờ.

b) Chỉ có duy nhất một trong hai chuyến bay khởi hành đúng giờ.

c) Có ít nhất một trong hai chuyến bay khởi hành đúng giờ.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 02
  • Lượt xem: 115
  • Dung lượng: 111,3 KB
Liên kết tải về
Sắp xếp theo