Ta có: \(\gamma =\frac{25\pi }{3}=\frac{24\pi }{3}+\frac{\pi }{3}=4\times 2\pi +\frac{\pi }{3}=\beta +4\times 2\pi\)
Do đó, hai góc β và γ có điểm biểu diễn trùng nhau.
Đáp án: A
Bài 1.24
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
A. sin(π – α) = sin α.
B. cos(π – α) = cos α.
C. sin(π + α) = – sin α.
D. cos(π + α) = – cos α.
Gợi ý đáp án
Vì π – α và α là hai góc bù nhau nên sin(π – α) = sin α; cos(π – α) = – cos α. Do đó đáp án A đúng và đáp án B sai.
Ta có góc π + α và α là hai góc hơn kém nhau 1 π nên sin(π + α) = – sin α, cos(π + α) = – cos α. Do đó đáp án C và D đều đúng.
Đáp án: C và D
Bài 1.25
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
A. cos(a – b) = cos a cos b – sin a sin b.
B. sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b.
C. cos(a + b) = cos a cos b – sin a sin b.
D. sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b.
Gợi ý đáp án
Ta có các công thức cộng:
cos(a – b) = cos a cos b + sin a sin b
sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b
cos(a + b) = cos a cos b – sin a sin b
sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b
Vậy đáp án A sai.
Đáp án: A
Bài 1.26
Rút gọn biểu thức M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b), ta được:
A. M = sin 4a.
B. M = 1 – 2 cos2 a.
C. M = 1 – 2 sin2 a.
D. M = cos 4a.
Gợi ý đáp án
Ta có: M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b)
= cos[(a + b) + (a – b)] (áp dụng công thức cộng)
= cos2a=2cos2a–1=1–2sin2a (áp dụng công thức nhân đôi)
Đáp án: C
Bài 1.27
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hàm số y = cos x có tập xác định là ℝ.
B. Hàm số y = cos x có tập giá trị là [– 1; 1].
C. Hàm số y = cos x là hàm số lẻ.
D. Hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kì 2π.
Gợi ý đáp án
Hàm số y = cos x:
- Có tập xác định là ℝ và tập giá trị là [– 1; 1];
- Là hàm số chẵn và tuần hoàn với chu kì 2π.
Đáp án: C
Bài 1.28
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm tuần hoàn?
A. y = tan x + x.
B. y = x2 + 1.
C. y = cot x.
D. y = \(\frac{sinx}{x}\)
Gợi ý đáp án
Hàm số y = cot x tuần hoàn với chu kì π.
Đáp án: C
Bài 1.29
Đồ thị của các hàm số y = sin x và y = cos x cắt nhau tại bao nhiêu điểm có hoành độ thuộc đoạn \([-2\pi ;\frac{5\pi }{2}]\)?
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
Gợi ý đáp án
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = sin x và y = cos x là nghiệm của phương trình sin x = cos x ⇔ tan x = 1 (do \(tanx=\frac{sinx}{cosx})\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{4}+k\pi +k\pi ,k\in Z\)
Ta có: \(-2\pi \leq \frac{\pi }{4}+k\pi \leq \frac{5\pi }{2}\Leftrightarrow -\frac{9\pi }{4}\leq k\pi \leq \frac{9\pi }{4}\Leftrightarrow -2.25\leq k\leq 2.25\)
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {– 2; – 1; 0; 1; 2}.
Vậy đồ thị của các hàm số y = sin x và y = cos x cắt nhau tại 5 điểm có hoành độ thuộc đoạn \([-2\pi ;\frac{5\pi }{2}]\)
Đáp án: A
Bài 1.30
Tập xác định của hàm số \(y=\frac{cosx}{sinx-1}\) là
A. ℝ \ (\({k2π, k ∈ ℤ}\).)
B. R\ (\({\frac{\pi }{2} + k 2 \pi ,k\in Z }\))
C. R\( \({ \frac{\pi }{2}+k\pi ,k\in Z }\))
D. ℝ \( \({kπ, k ∈ ℤ}\).)
Gợi ý đáp án
Biểu thức \(y=\frac{cosx}{sinx-1}\) có nghĩa khi sin x – 1 ≠ 0 ⇔ sin x ≠ 1 ⇔ x ≠ \(\frac{\pi }{2}+k2\pi ,k\in Z\)
Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = R\\({ \frac{\pi }{2}+k2\pi ,k\in Z }\)
Đáp án: B
Bài 1.31
Cho góc α thỏa mãn \(\frac{\pi }{2}<\alpha <\pi ,cos\alpha =-\frac{1}{\sqrt{3}}\).Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(sin(\alpha +\frac{\pi }{6})\)
b) \(cos(\alpha +\frac{\pi }{6})\)
c) \(sin(\alpha -\frac{\pi }{3})\)
d) \(cos(\alpha -\frac{\pi }{6})\)
Gợi ý đáp án
Vì \(\frac{\pi }{2}<\alpha <\pi\) nên sin α > 0. Mặt khác từ \(sin^{2} α + cos^{2} α = 1\) suy ra \(sin\alpha =\sqrt{1-có^{2}\alpha }=\sqrt{1-(-\frac{1}{\sqrt{3}})^{2}}=\frac{\sqrt{6}}{3}\)
a) \(sin(\alpha +\frac{\pi }{6})=sin\alpha cos\frac{\pi }{6}+cos\alpha sin\frac{\pi }{6}=\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{\sqrt{3}}{2}+(-\frac{1}{\sqrt{3}})\times \frac{1}{2}=\frac{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}{6}\)
b) \(cos(\alpha +\frac{\pi }{6})=cos\alpha cos\frac{\pi }{6}-sin\alpha sin\frac{\pi }{6}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\times \frac{\sqrt{3}}{2}-\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{1}{2}=\frac{-3-\sqrt{6}}{6}\)
c) \(sin(\alpha -\frac{\pi }{3})=sin\alpha cos\frac{\pi }{3}-cos\alpha sin\frac{\pi }{3}=\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{1}{2}-(-\frac{1}{\sqrt{3}})\times \frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{\sqrt{6}+3}{6}\)
d) \(cos(\alpha -\frac{\pi }{6})=cos\alpha cos\frac{\pi }{6}+sin\alpha sin\frac{\pi }{6}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\times \frac{\sqrt{3}}{2}+\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{1}{2}=\frac{-3+\sqrt{6}}{6}\)
Bài 1.32
Cho góc bất kì α. Chứng minh các đẳng thức sau:
a) (sin α + cos α)2 = 1 + sin 2α;
b) cos4α – sin4α = cos2α.
Gợi ý đáp án
a) Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: sin2α + cos2α = 1
và công thức nhân đôi: sin 2α = 2sin α cos α.
Ta có: VT=(sinα+cosα)2 = sin2α + cos2α + 2sinαcosα = 1 + sin2α = VP (đpcm).
b) Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: sin2α + cos2α = 1
và công thức nhân đôi: cos2α = cos2α – sin2α.
Ta có: VT = cos4α – sin4α = (cos2α)2 – (sin2α)2
=(cos2α + sin2α)(cos2α – sin2α) = 1 x cos 2α = cos 2α = VP (đpcm).
Bài 1.33
Tìm tập giá trị của các hàm số sau:
a) \(y=2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1\)
b) y = sinx + cosx
Gợi ý đáp án
a) Ta có: \(-1\leq cos(2x-\frac{\pi }{3})\leq 1\) với mọi \(x\in R\)
\(\Leftrightarrow -2\leq 2cos(2x-\frac{\pi }{3})\leq 2\) với mọi \(x\in R\)
\(\Leftrightarrow -2-1\leq 2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1\leq 2-1\) với mọi \(x\in R\)
\(\Leftrightarrow -3\leq 2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1\leq 1\) với mọi \(x\in R\)
\(\Leftrightarrow -3\leq y\leq 1\) với mọi \(x\in R\)
Vậy tập giá trị của hàm số \(y=2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1 là [-3;1]\)
b) Ta có: \(sinx+cosx=\sqrt{2}(\frac{1}{\sqrt{2}}sinx+\frac{1}{\sqrt{2}}cosx)\)
\(=\sqrt{2}(cos\frac{\pi }{4}sinx+sin\frac{\pi }{4}cosx)=\sqrt{2}(sinxcos\frac{\pi }{4}+cosxsin\frac{\pi }{4})=\sqrt{2}sin(x+\frac{\pi }{4})\)
Khi đó ta có hàm số \(y=\sqrt{2}sin(x+\frac{\pi }{4})\)
Lại có: \(-1\leq sin(x+\frac{\pi }{4})\leq 1\) với mọi \(x\in R\)
\(\Leftrightarrow -\sqrt{2}\leq \sqrt{2}sin(x+\frac{\pi }{4})\leq \sqrt{2}\) với mọi \(x\in R\)
\(\Leftrightarrow -\sqrt{2}\leq y\leq \sqrt{2}\) với mọi \(x\in R\)
Vậy tập giá trị của hàm số y = sinx + cosx là \([-\sqrt{2},\sqrt{2}]\)
Bài 1.34
Giải các phương trình sau:
a) \(cos(3x-\frac{\pi }{4})=-\frac{\sqrt{2}}{2}\)
b) \(2sin^{2}x-1+cos3x=0\)
c) \(tan(2x+\frac{\pi }{5})=tan(x-\frac{\pi }{6})\)
Gợi ý đáp án
a) \(cos(3x-\frac{\pi }{4})=-\frac{\sqrt{2}}{2}\Leftrightarrow cos(3x-\frac{\pi }{4})=cos\frac{3\pi }{4}\)
\(\Leftrightarrow 3x-\frac{\pi }{4}=\frac{3\pi }{4}+k2\pi hoặc 3x-\frac{\pi }{4}=-\frac{3\pi }{4}+k2\pi (k\in Z)\)
\(\Leftrightarrow 3x=\pi +k2\pi\) hoặc \(3x=-\frac{\pi }{2}+k2\pi (k\in Z)\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{3}+k\frac{2\pi }{3}\) hoặc \(x=-\frac{\pi }{6}+k\frac{2\pi }{3} (k\in Z)\)
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là \(x=\frac{\pi }{3}+k\frac{2\pi }{3} (k\in Z) và x=-\frac{\pi }{6}+k\frac{2\pi }{3} (k\in Z)\)
b) \(2sin^{2}x-1+cos3x=0\Leftrightarrow -(1-2sin^{2}x)+cos3x=0\)
\(\Leftrightarrow -cos2x+cos3x=0\Leftrightarrow cos3x=cos2x\)
\(\Leftrightarrow 3x=2x+k2\pi hoặc 3x=-2x+k2\pi (k\in Z)\)
\(\Leftrightarrow x=k2\pi hoặc 5x=k2\pi (k\in Z)\)
\(\Leftrightarrow x=k2\pi hoặc x=k\frac{2\pi }{5}(k\in Z)\)
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là \(x=k2\pi (k\in Z) và x=k\frac{2\pi }{5}(k\in Z)\)
c) \(tan(2x+\frac{\pi }{5})=tan(x-\frac{\pi }{6})\)
\(\Leftrightarrow 2x+\frac{\pi }{5}=x-\frac{\pi }{6}+k\pi ,k\in Z\)
\(\Leftrightarrow x=-\frac{11\pi }{30}+k\pi ,k\in Z\)
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là \(x=-\frac{11\pi }{30}+k\pi ,k\in Z\)
Bài 1.35
a) Chu kì của hàm số p(t) là \(T=\frac{2\pi }{\omega }=\frac{2\pi }{160\pi }=\frac{1}{80}\)
b) Ta có cứ sau \(T=\frac{1}{80}\) phút thì huyết áp lại lặp lại như cũ nên số nhịp tim mỗi phút là: \(1:\frac{1}{80}=80\) nhịp.
c) Ta có: – 1 ≤ sin(160πt) ≤ 1\(,∀t\in \mathbb{R}\)
⇔ – 25 ≤ 25sin(160πt) ≤ 25\(,∀t\in \mathbb{R}\)
⇔ 115 + (– 25) ≤ 115 + 25sin(160πt) ≤ 115 + 25\(,∀t\in \mathbb{R}\)
⇔ 90 ≤ p(t) ≤ 140\(,∀t\in \mathbb{R}\)
Do đó, chỉ số huyết áp của người này là 140/90 và chỉ số huyết áp của người này cao hơn mức bình thường.
Bài 1.36
Theo bài ra ta có: i = 50°, n1 = 1, n2 = 1,33, thay vào \(\frac{\sin i}{\sin r}=\frac{n_{2}}{n_{1}}\) ta được:
\(\frac{\sin50°}{\sin r}=\frac{1.33}{1}\) (điều kiện sin r ≠ 0\(\Rightarrow r \ne k\pi , k\in Z\))
\(\sin r = \frac{\sin50°}{1.33}\)
⇔ sin r ≈ 0,57597 (thỏa mãn điều kiện)
⇔ sin r ≈ sin(35°10’)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}\ x=35^{\circ}10' +k360^{\circ} \\ x=180^{\circ} -35^{\circ}10' +k360^{\circ}\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}\ x=35^{\circ}10' +k360^{\circ} \\ x=144^{\circ}50' +k360^{\circ}\end{array} \right. ,k \in Z\)
Mà 0° < r < 90° nên r ≈ 35°10’.
Vậy góc khúc xạ r ≈ 35°10’.