\frac{\pi }{2}<\alpha <\piπ2<α<π nên sin α > 0. Mặt khác từ sin^{2} α + cos^{2} α = 1sin2α+cos2α=1 suy ra sin\alpha =\sqrt{1-có^{2}\alpha }=\sqrt{1-(-\frac{1}{\sqrt{3}})^{2}}=\frac{\sqrt{6}}{3}sinα=1có2α=1(13)2=63

a) sin(\alpha +\frac{\pi }{6})=sin\alpha cos\frac{\pi }{6}+cos\alpha sin\frac{\pi }{6}=\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{\sqrt{3}}{2}+(-\frac{1}{\sqrt{3}})\times \frac{1}{2}=\frac{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}{6}sin(α+π6)=sinαcosπ6+cosαsinπ6=63×32+(13)×12=3236

b) cos(\alpha +\frac{\pi }{6})=cos\alpha cos\frac{\pi }{6}-sin\alpha sin\frac{\pi }{6}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\times \frac{\sqrt{3}}{2}-\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{1}{2}=\frac{-3-\sqrt{6}}{6}cos(α+π6)=cosαcosπ6sinαsinπ6=13×3263×12=366

c) sin(\alpha -\frac{\pi }{3})=sin\alpha cos\frac{\pi }{3}-cos\alpha sin\frac{\pi }{3}=\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{1}{2}-(-\frac{1}{\sqrt{3}})\times \frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{\sqrt{6}+3}{6}sin(απ3)=sinαcosπ3cosαsinπ3=63×12(13)×32=6+36

d) cos(\alpha -\frac{\pi }{6})=cos\alpha cos\frac{\pi }{6}+sin\alpha sin\frac{\pi }{6}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\times \frac{\sqrt{3}}{2}+\frac{\sqrt{6}}{3}\times \frac{1}{2}=\frac{-3+\sqrt{6}}{6}cos(απ6)=cosαcosπ6+sinαsinπ6=13×32+63×12=3+66

Bài 1.32

Cho góc bất kì α. Chứng minh các đẳng thức sau:

a) (sin α + cos α)2 = 1 + sin 2α;

b) cos4α – sin4α = cos2α.

Gợi ý đáp án

a) Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: sin2α + cos2α = 1

và công thức nhân đôi: sin 2α = 2sin α cos α.

Ta có: VT=(sinα+cosα)2 = sin2α + cos2α + 2sinαcosα = 1 + sin2α = VP (đpcm).

b) Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: sin2α + cos2α = 1

và công thức nhân đôi: cos2α = cos2α – sin2α.

Ta có: VT = cos4α – sin4α = (cos2α)2 – (sin2α)2

=(cos2α + sin2α)(cos2α – sin2α) = 1 x cos 2α = cos 2α = VP (đpcm).

Bài 1.33

Tìm tập giá trị của các hàm số sau:

a) y=2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1y=2cos(2xπ3)1

b) y = sinx + cosx

Gợi ý đáp án

a) Ta có: -1\leq cos(2x-\frac{\pi }{3})\leq 11cos(2xπ3)1 với mọi x\in RxR

\Leftrightarrow -2\leq 2cos(2x-\frac{\pi }{3})\leq 222cos(2xπ3)2 với mọi x\in RxR

\Leftrightarrow -2-1\leq 2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1\leq 2-1212cos(2xπ3)121 với mọi x\in RxR

\Leftrightarrow -3\leq 2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1\leq 132cos(2xπ3)11 với mọi x\in RxR

\Leftrightarrow -3\leq y\leq 13y1 với mọi x\in RxR

Vậy tập giá trị của hàm số y=2cos(2x-\frac{\pi }{3})-1 là [-3;1]y=2cos(2xπ3)1là[3;1]

b) Ta có: sinx+cosx=\sqrt{2}(\frac{1}{\sqrt{2}}sinx+\frac{1}{\sqrt{2}}cosx)sinx+cosx=2(12sinx+12cosx)

=\sqrt{2}(cos\frac{\pi }{4}sinx+sin\frac{\pi }{4}cosx)=\sqrt{2}(sinxcos\frac{\pi }{4}+cosxsin\frac{\pi }{4})=\sqrt{2}sin(x+\frac{\pi }{4})=2(cosπ4sinx+sinπ4cosx)=2(sinxcosπ4+cosxsinπ4)=2sin(x+π4)

Khi đó ta có hàm số y=\sqrt{2}sin(x+\frac{\pi }{4})y=2sin(x+π4)

Lại có: -1\leq sin(x+\frac{\pi }{4})\leq 11sin(x+π4)1 với mọi x\in RxR

\Leftrightarrow -\sqrt{2}\leq \sqrt{2}sin(x+\frac{\pi }{4})\leq \sqrt{2}22sin(x+π4)2 với mọi x\in RxR

\Leftrightarrow -\sqrt{2}\leq y\leq \sqrt{2}2y2 với mọi x\in RxR

Vậy tập giá trị của hàm số y = sinx + cosx là [-\sqrt{2},\sqrt{2}][2,2]

Bài 1.34

Giải các phương trình sau:

a) cos(3x-\frac{\pi }{4})=-\frac{\sqrt{2}}{2}cos(3xπ4)=22

b) 2sin^{2}x-1+cos3x=02sin2x1+cos3x=0

c) tan(2x+\frac{\pi }{5})=tan(x-\frac{\pi }{6})tan(2x+π5)=tan(xπ6)

Gợi ý đáp án

a) cos(3x-\frac{\pi }{4})=-\frac{\sqrt{2}}{2}\Leftrightarrow cos(3x-\frac{\pi }{4})=cos\frac{3\pi }{4}cos(3xπ4)=22cos(3xπ4)=cos3π4

\Leftrightarrow 3x-\frac{\pi }{4}=\frac{3\pi }{4}+k2\pi hoặc 3x-\frac{\pi }{4}=-\frac{3\pi }{4}+k2\pi (k\in Z)3xπ4=3π4+k2πhoc3xπ4=3π4+k2π(kZ)

\Leftrightarrow 3x=\pi +k2\pi3x=π+k2π hoặc 3x=-\frac{\pi }{2}+k2\pi (k\in Z)3x=π2+k2π(kZ)

\Leftrightarrow x=\frac{\pi }{3}+k\frac{2\pi }{3}x=π3+k2π3 hoặc x=-\frac{\pi }{6}+k\frac{2\pi }{3} (k\in Z)x=π6+k2π3(kZ)

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=\frac{\pi }{3}+k\frac{2\pi }{3}  (k\in Z) và x=-\frac{\pi }{6}+k\frac{2\pi }{3} (k\in Z)x=π3+k2π3(kZ)vàx=π6+k2π3(kZ)

b) 2sin^{2}x-1+cos3x=0\Leftrightarrow -(1-2sin^{2}x)+cos3x=02sin2x1+cos3x=0(12sin2x)+cos3x=0

\Leftrightarrow -cos2x+cos3x=0\Leftrightarrow cos3x=cos2xcos2x+cos3x=0cos3x=cos2x

\Leftrightarrow 3x=2x+k2\pi hoặc 3x=-2x+k2\pi (k\in Z)3x=2x+k2πhoc3x=2x+k2π(kZ)

\Leftrightarrow x=k2\pi hoặc 5x=k2\pi (k\in Z)x=k2πhoc5x=k2π(kZ)

\Leftrightarrow x=k2\pi hoặc x=k\frac{2\pi }{5}(k\in Z)x=k2πhocx=k2π5(kZ)

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=k2\pi (k\in Z) và x=k\frac{2\pi }{5}(k\in Z)x=k2π(kZ)vàx=k2π5(kZ)

c) tan(2x+\frac{\pi }{5})=tan(x-\frac{\pi }{6})tan(2x+π5)=tan(xπ6)

\Leftrightarrow 2x+\frac{\pi }{5}=x-\frac{\pi }{6}+k\pi ,k\in Z2x+π5=xπ6+kπ,kZ

\Leftrightarrow x=-\frac{11\pi }{30}+k\pi ,k\in Zx=11π30+kπ,kZ

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=-\frac{11\pi }{30}+k\pi ,k\in Zx=11π30+kπ,kZ

Bài 1.35

a) Chu kì của hàm số p(t) là T=\frac{2\pi }{\omega }=\frac{2\pi }{160\pi }=\frac{1}{80}T=2πω=2π160π=180

b) Ta có cứ sau T=\frac{1}{80}T=180 phút thì huyết áp lại lặp lại như cũ nên số nhịp tim mỗi phút là: 1:\frac{1}{80}=801:180=80 nhịp.

c) Ta có: – 1 ≤ sin(160πt) ≤ 1,∀t\in \mathbb{R},tR

⇔ – 25 ≤ 25sin(160πt) ≤ 25,∀t\in \mathbb{R},tR

⇔ 115 + (– 25) ≤ 115 + 25sin(160πt) ≤ 115 + 25,∀t\in \mathbb{R},tR

⇔ 90 ≤ p(t) ≤ 140,∀t\in \mathbb{R},tR

Do đó, chỉ số huyết áp của người này là 140/90 và chỉ số huyết áp của người này cao hơn mức bình thường.

Bài 1.36

Theo bài ra ta có: i = 50°, n1 = 1, n2 = 1,33, thay vào \frac{\sin i}{\sin r}=\frac{n_{2}}{n_{1}}sinisinr=n2n1 ta được:

\frac{\sin50°}{\sin r}=\frac{1.33}{1}sin50°sinr=1.331 (điều kiện sin r ≠ 0\Rightarrow r \ne k\pi , k\in Zrkπ,kZ)

\sin r = \frac{\sin50°}{1.33}sinr=sin50°1.33

⇔ sin r ≈ 0,57597 (thỏa mãn điều kiện)

⇔ sin r ≈ sin(35°10’)

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}\ x=35^{\circ}10[x=3510+k360x=1803510+k360

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}\ x=35^{\circ}10[x=3510+k360x=14450+k360,kZ

Mà 0° < r < 90° nên r ≈ 35°10’.

Vậy góc khúc xạ r ≈ 35°10’.

2. Luyện tập Ôn tập cuối chương 1