Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 theo Thông tư 56/2021/TT-BCA

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú của Bộ Công an.

Mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú... Tờ khai này sẽ thay thế Phiếu thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu hay Bản khai nhân khẩu từ ngày 01/7/20121, đây là mẫu không thể thiếu trong các thủ tục về cư trú như đăng ký thường trú, tạm trú. Theo đó:

  • Mẫu CT01 in trên khổ giấy A4 (210 mm x 297), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.
  • Mẫu CT01 thay thế Thông tư 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú từ ngày 01/7/2021

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------

Mẫu CT01 ban hành
theo TT số 56 /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):………………..………………… ……..………………………..…………………

1. Họ, chữ đệm và tên:............................. ..................................................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:......../......../............. 3. Giới tính:.........................................

4. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐ ☐☐

5. Số điện thoại liên hệ:........................... .6. Email:....................................................

7. Nơi thường trú:..................................... ..................................................................

8. Nơi tạm trú:........................................... ..................................................................

9. Nơi ở hiện tại:....................................... ..................................................................

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:................. ..................................................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:............... ..................................................................

12. Quan hệ với chủ hộ:…………............ ..................................................................

13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: ☐☐☐☐☐☐☐☐☐☐ ☐☐

14. Nội dung đề nghị (2):

.................................................................. ..................................................................

.................................................................. ..................................................................

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TTHọ,
chữ đệm
và tên
Ngày, tháng, năm sinhGiới tínhSố định danh cá nhân/CMNDNghề nghiệp, nơi làm việcQuan hệ với người có thay đổiQuan hệ với chủ hộ

…..,ngày…....tháng....năm…….

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

.,ngày…..tháng....năm

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

..,ngày…...tháng...năm…

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ
HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày....tháng...năm

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú dùng để làm gì?

Căn cứ theo Thông tư 56/2021/TT-BCA, Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ký hiệu là CT01 được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục sau đây:

  • Đăng ký thường trú;
  • Xóa đăng ký thường trú;- Tách hộ;
  • Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Đăng ký tạm trú;
  • Xóa đăng ký tạm trú;
  • Gia hạn tạm trú;
  • Khai báo thông tin về cư trú;
  • Xác nhận thông tin về cư trú.

Như vậy, mẫu  CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được dùng để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu gia hạn tạm trú… ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-BCA hết hiệu lực từ ngày 01/7/2021.

Cách điền mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Mục "Kính gửi (1)": Ghi Cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

- Mục “1. Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh) của người có sự thay đổi thông tin cư trú (chuyển khẩu, nhập khẩu, tạm trú...).

Ví dụ: LÊ NGUYỄN CẨM NHUNG

Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú là người chưa thành niên dưới 18 tuổi (ví dụ: trẻ em nhập khẩu vào hộ cha mẹ) thì vẫn ghi tên của người đó.

- Mục “2. Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo năm dương lịch và đúng với giấy khai sinh của người có thay đổi thông tin cư trú. Lưu ý: ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Ví dụ: 15/05/1978

- Mục “3. Giới tính”: Ghi giới tính của người có thay đổi thông tin cư trú là "Nam" hoặc "Nữ"

- Mục "4. Số định danh cá nhân/CMND": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số). Nếu chưa có thì để trống.

- Mục "5. Số điện thoại liên hệ": Ghi số điện thoại di động hoặc điện thoại bàn hiện đang sử dụng.

- Mục "6. Email": Ghi địa chỉ email cần liên lạc (Không bắt buộc, nếu có thì ghi). Ví dụ: [email protected]

- Mục "7. Nơi thường trú": Ghi địa chỉ nơi đang đăng ký thường trú theo địa danh hành chính (tức là địa chỉ ghi trong sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú) của người có thay đổi thông tin cư trú. Ghi cụ thể theo thứ tự: số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương. Nếu chưa có thì để trống (trường hợp nhập khẩu cho trẻ em mới sinh)

Ví dụ: tổ 8, phường Hoài Thanh, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

- Mục "8. Nơi tạm trú": Ghi theo địa chỉ nơi đang đăng ký tạm trú (ghi trong sổ tạm trú). Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7. Trường hợp người có thay đổi thông tin cư trú vừa có nơi thường trú, vừa có nơi tạm trú thì ghi đầy đủ. Nếu không có tạm trú thì không ghi.

- Mục "9. Nơi ở hiện tại": Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở theo địa danh hành chính. Địa chỉ chỗ ở hiện tại có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc nơi người có thay đổi thông tin cư trú mới chuyển đến. Cách ghi như hướng dẫn ở mục số 7.

- Mục "10. Nghề nghiệp, nơi làm việc": Ghi rõ hiện nay làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc của người có thay đổi thông tin cư trú.

Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế - Luật Thành phố Hồ Chí Minh; nhân viên văn phòng hoặc chưa có việc làm.

- Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ" và Mục "12. Quan hệ với chủ hộ" có cách ghi cụ thể như sau:

(a) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện đã có chỗ ở, nhà ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình hoặc được chủ nhà cho mượn, thuê ở:

+ Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú, tạm trú (người này cũng chính là chủ nhà ở hợp pháp hoặc là người được chủ nhà cho mượn nhà để ở). Do đó Mục "12. Quan hệ với chủ hộ": phải ghi là chủ hộ, tức đăng ký mình làm chủ hộ.

(b) Trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú:

+ Mục "11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ": ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu, cho tạm trú

+ Mục "12. Quan hệ với chủ hộ": ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, con ruột, con rể, cháu ruột hoặc người ở nhờ, ở mượn, ở thuê, cùng ở nhờ, cùng ở thuê, cùng ở mượn...

(c) Trường hợp thay đổi, xác nhận thông tin về cư trú (ví dụ: thay đổi về nơi cư trú; chỉnh sửa thông tin cá nhân; tách hộ; xóa đăng ký thường trú, tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú...) thì ghi họ và tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo thông tin đã khai trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú hoặc ghi theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

- Mục "13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ": Ghi đầy đủ số định danh cá nhân (tức là số căn cước công dân gồm có 12 số) hoặc số CMND (9 số) của người chủ hộ.

- Mục "14. Nội dung đề nghị (2)": Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung cần đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú vào địa chỉ A do ông D làm chủ hộ; đăng ký tạm trú vào hộ B ở địa chỉ C; tách hộ cùng nhà; đăng ký thường trú cho con là E; điều chỉnh về năm sinh...

- Mục "15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi": Điền đầy đủ các cột mục về thông tin của những người có cùng thay đổi về cư trú với người đã ghi tên ở mục số 1 (người đứng tên trên bản khai). Ví dụ: những người con, cháu cùng nhập khẩu với người đứng tên trên bản khai hay chồng và các con cùng tách hộ với người đứng tên trên bản khai. Trong mục này cần lưu ý:

+ Mục Quan hệ với người có thay đổi: Ghi rõ mối quan hệ với người khai mẫu tờ khai CT1

+ Mục Quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đã ghi ở Mục số 11.

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ", chủ hộ phải ghi rõ nội dung ý kiến của mình và ký tên xác nhận.

Ví dụ:"Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ .." hoặc "Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ ..."

- Mục "Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)": Khi người chưa thành niên (con dưới 18 tuổi), người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của những người này phải ghi rõ ý kiến vào mục này. Ghi "Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ....được...(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú).

- Mục "NGƯỜI KÊ KHAI": Người kê khai là người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức

Chia sẻ bởi: 👨 Thảo Nhi
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 27.152
  • Lượt xem: 38.362
  • Phát hành:
  • Dung lượng: 37 KB
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo