Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
Tờ khai quyết toán thuế TNDN là biểu mẫu được lập ra nhằm kê khai tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế. Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế năm và khai trong trường hợp có quyết định về việc doanh nghiệp giải thể, chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp....
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất tại thời điểm hiện tại được thực hiện theo mẫu 03/TNDN kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính. Vậy sau đây là mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp kèm cách lập chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Mẫu 03/TNDN: Tờ khai quyết toán thuế TNDN
1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ....... Từ ....../....../...... đến ....../....../......
[02] Lần đầu ..... [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ................
[05] Tỷ lệ (%): ......... %
[06] Tên người nộp thuế: ...........................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................
[09] Mã số thuế:
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
(1) | (2) | (3) | (4) |
A | Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính | A | |
1 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp | A1 | |
B | Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | B | |
1 | Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6+B7) | B1 | |
1.1 | Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu | B2 | |
1.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm | B3 | |
1.3 | Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế | B4 | |
1.4 | Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài | B5 | |
1.5 | Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết | B6 | |
1.6 | Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác | B7 | |
2 | Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11+B12) | B8 | |
2.1 | Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước | B9 | |
2.2 | Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng | B10 | |
2.3 | Chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước được chuyển sang kỳ này của doanh nghiệp có giao dịch liên kết | B11 | |
2.4 | Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác | B12 | |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế (B13=A1+B1-B8) | B13 | |
3.1 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh | B14 | |
3.2 | Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS | B15 | |
C | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh | C | |
1 | Thu nhập chịu thuế (C1 = B14) | C1 | |
2 | Thu nhập miễn thuế | C2 | |
Loại thu nhập miễn thuế………………………………………… | |||
3 | Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ (C3=C3a+C3b) | C3 | |
Trong đó: | |||
3.1 | + Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ | C3a |
|
3.2 | + Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD | C3b |
|
4 | Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3) | C4 | |
5 | Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) | C5 | |
6 | TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5=C7+C8) | C6 | |
Trong đó: | |||
6.1 | + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% | C7 |
|
6.2 | + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác | C8 |
|
6.3 | + Thuế suất không ưu đãi khác (%) | C8a |
|
7 | Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C9 =(C7 x 20%) + (C8 x C8a)) | C9 | |
8 | Thuế TNDN được ưu đãi theo Luật thuế TNDN (C10 = C11 + C12 + C13) | C10 | |
Trong đó: | |||
8.1 | + Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi | C11 |
|
8.2 | + Thuế TNDN được miễn trong kỳ | C12 |
|
8.3 | + Thuế TNDN được giảm trong kỳ | C13 |
|
9 | Thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định thuế | C14 | |
10 | Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ | C15 | |
11 | Thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế | C16 | |
12 | Thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C17=C9-C10-C14-C15-C16) | C17 | |
D | Thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS | D | |
1 | Thu nhập chịu thuế (D1 = B15) | D1 | |
2 | Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được chuyển trong kỳ | D2 | |
3 | Thu nhập tính thuế (D3=D1-D2) | D3 | |
4 | Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) | D4 | |
5 | TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (D5=D3-D4) | D5 | |
6 | Thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS trong kỳ | D6 | |
7 | Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua | D7 | |
8 | Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng BĐS còn phải nộp kỳ này (D8=D6-D7) | D8 | |
E | Số thuế TNDN phải nộp quyết toán trong kỳ (E=E1+E2+E5) | E | |
1 | Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh | E1 | |
2 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (E2=E3+E4) | E2 | |
2.1 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản | E3 |
|
2.2 | Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ | E4 |
|
3 | Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) | E5 | |
3.1 | Trong đó thuế TNDN từ xử lý Quỹ phát triển khoa học công nghệ | E6 | |
G | Số thuế TNDN đã tạm nộp (G=G1+G2+G3+G4+G5) | G | |
1 | Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
|
1.1 | Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này | G1 | |
1.2 | Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm | G2 | |
2 | Thuế TNDN đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS |
|
|
2.1 | Thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này của hoạt động chuyển nhượng BĐS | G3 | |
2.2 | Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS | G4 | |
2.3 | Thuế TNDN đã tạm nộp các kỳ trước và trong năm quyết toán của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ | G5 | |
H | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp | H | |
1 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh (H1=E1+E5-G2) | H1 | |
2 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm của hoạt động chuyển nhượng BĐS (H2=E3-G4) | H2 | |
3 | Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà có thu tiền theo tiến độ (H3=E4-G5) | H3 | |
I | Số thuế TNDN còn phải nộp đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế (I=E-G=I1+I2) | I | |
1 | Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh | I1=E1+E5-G1-G2 | |
2 | Thuế TNDN còn phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS | I2=E2-G3-G4-G5 |
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:....................... Chứng chỉ hành nghề số:...... | ..., ngày....... tháng....... năm....... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú
1. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; BĐS: Bất động sản;
2. Chỉ tiêu G1, G3: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.
3. Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022.
4. Trường hợp NNT là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3.
5. Các chỉ tiêu E, G: NNT không kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.
6. Chỉ tiêu E4, G5, H3: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).
2. Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
a. Bước 1:
- Vào phần mềm HTKK 3.3.7
- Chọn “Thuế Thu nhập Doanh Nghiệp” -> “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN)”
- Chọn kỳ tính thuế năm 2016 -> Chọn phụ lục.
Lưu ý: Các phụ lục thường dùng là:
03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản kinh doanh.
03-2A/TNDN: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (Khi doanh nghiệp có số lỗ được kết chuyển từ kỳ trước)
b. Bước 2: Điền các chỉ tiêu vào phụ lục 03-1A/TNDN
Căn cứ lập phụ lục 03-1A/TNDN: số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc Bảng cân đối số phát sinh tài khoản.
c. Bước 3: Lập phụ lục chuyển lỗ 03-2A/TNDN
Chỉ lập khi doanh nghiệp có số lỗ được kết chuyển từ các kỳ trước và trong kỳ này doanh nghiệp có lãi.
d. Bước 4: Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Chỉ tiêu [A1] - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN:
+ Phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
+ Phần mềm sẽ tự động cập từ PL 03 – 1A sang.
- Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu:
+ Phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa các quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm các khoản được xác định là doanh thu để tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ theo quy định của chuẩn mực kế toán về doanh thu.
+ Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu được chấp nhận theo chế độ kế toán nhưng không được chấp nhận theo qui định của luật thuế.
- Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm:
+ Phản ánh toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu được ghi nhận là doanh thu theo chế độ kế toán nhưng được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo các qui định của Luật thuế TNDN.
- Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
+ Phản ánh toàn bộ các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN
- Chỉ tiêu [B5] - Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài:
+ Chỉ tiêu này được lấy từ dòng “Tổng cộng” tại cột (6) trên Phụ lục 03-4/TNDN kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Chỉ tiêu [B6] - Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết:
- Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác:
+ Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các điều chỉnh khác (chưa được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]) do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN dẫn đến làm tăng tổng thu nhập trước thuế.
- Chỉ tiêu [B8]: Phần mềm tự động cập nhật.
- Chỉ tiêu [B9] - Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước:
+ Phản ánh các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của doanh nghiệp nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước.
- Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng:
+ Phản ánh toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2] - Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu - của Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Các khoản chi phí được điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất sản phẩm. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu mà được đưa chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN.
- Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác:
+ Phản ánh tổng các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B10] của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế.
+ Các điều chỉnh này có thể bao gồm:
i) Khoản trích trước vào chi phí năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được đưa vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế do chưa có đủ hoá đơn chứng từ. Sang năm sau khi các khoản này đã thực chi, doanh nghiệp được quyền đưa các khoản này vào chi phí. Do các chi phí này đã được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước nên không được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm nay. Nên doanh nghiệp sẽ thực hiện điều chỉnh tăng chi phí để thể hiện các khoản chi này.
ii)Khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ (thực hiện trong năm) đã được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được ghi nhận vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế của các năm trước do chưa thực hiện.
iii) Chi phí khấu hao các tài sản cố định là xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng
Xem thêm: Phân biệt sự khác nhau giữa chi phí kế toán và chi phí thuế TNDN
iiii) Các khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh liên kết trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN.
iiiii) Các khoản thu nhập khác không phải chịu thuế theo quy định của Chính phủ ví dụ thu nhập từ trái phiếu Chính phủ, công trái ...
- Chỉ tiêu [B12]: Phần mềm tự động cập nhật.
- Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và chưa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
+ Chỉ tiêu này được xác định như sau: [B13] = [B12]-[B14]
- Chỉ tiêu [B14]: Phần mềm tự động cập nhật
- Chỉ tiêu [C1] - Thu nhập chịu thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
- Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế: là khoản thu nhập được miễn không tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo quy định của Luật thuế TNDN. Chi tiết xem tại Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN năm 2016
- Chỉ tiêu [C3]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật
- Chỉ tiêu [C3a] – Lỗ trừ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ:
+ Phần mềm sẽ tự động cập nhật từ PL 03-2A
Lưu ý: Nếu năm nay doanh nghiệp lỗ thì:
+ Xóa phụ lục chuyển lỗ 03-2A/TNDN
+ Nhập số âm vào chỉ tiêu này.
- Chỉ tiêu [C3b] - Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD:
+ Phản ánh số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản sau khi bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nếu bù trừ không hết thì tiếp tục được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh. Số liệu được lấy từ chỉ tiêu [11a] trên Phụ lục 03-5/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế: Phần mềm tự động cập nhật.
- Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có):
+ Phần mềm sẽ tự động cập nhật từ PL 03 – 6
- Chỉ tiêu [C6]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật
- Chỉ tiêu [C7]: Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22%:
+ Năm 2016, các doanh nghiệp đều áp dụng mức thuế suất 20%.
- Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20%
- Chỉ tiêu [C9] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi:
+ Là thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác.
+ Chỉ tiêu [C9a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%):
Phản ánh thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) là 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218 2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
- Chỉ tiêu [C10]: Phần mềm sẽ tự động cập nhât.
- Chỉ tiêu [C11] - Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi:
+ Đơn vị được hưởng tự xác định các điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi, mức thuế suất được hưởng, số chênh lệch do được hưởng mức thuế suất khác các mức thuế suất thuế TNDN không ưu đãi nêu trên.
- Chỉ tiêu [C12] - Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ:
+ Đơn vị tự xác định các điều kiện được miễn thuế, mức miễn giảm thuế và thời gian miễn giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN tại các Phụ lục (Phụ lục số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN.
- Chỉ tiêu [C13] - Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định:
+ Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của nước ký kết hiệp định với Việt Nam.
- Chỉ tiêu [C14] - Số thuế được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN:
+ Chỉ tiêu này phải ánh số thuế TNDN được miễn, giảm theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp được miễn, giảm khác không theo Luật thuế TNDN.
- Chỉ tiêu [C15] - Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế:
+ Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Mức thuế tối đa được trừ xác định trên cơ sở mức thuế suất thuế TNDN là là 20%, không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chỉ tiêu [D2] - Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN phát sinh phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế và được xác định căn cứ chỉ tiêu [15] trên Phụ lục 03-5/TNDN kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Chỉ tiêu [D3] - Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có):
+ Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN phải nộp từ các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD và hoạt động chuyển nhượng bất động sản nêu trên.
- Chỉ tiêu [E1]: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: Phần mềm tự động câp nhật.
- Chỉ tiêu [E1] - Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
- Chỉ tiêu [E2] - Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
- Chỉ tiêu [E3] - Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có):
+ Phản ánh số thuế TNDN tạm nộp trong năm từ các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD và hoạt động chuyển nhượng bất động sản nêu trên.