Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Giáo án Công nghệ 11 Kết nối tri thức trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK Công nghệ Cơ khí và Công nghệ Chăn nuôi.
Kế hoạch bài dạy Công nghệ 11 Kết nối tri thức cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, cung cấp cấu trúc, nội dung và phương pháp dạy học đã được thiết kế sẵn, giúp giáo viên có định hướng rõ ràng khi chuẩn bị bài, tránh tình trạng bỏ sót kiến thức trọng tâm hoặc triển khai thiếu logic. Giáo án Công nghệ 11 Kết nối tri thức được trình bày dưới dạng File Word rất đẹp rất dễ dàng điều chỉnh, bổ sung, giúp giáo viên soạn bài khoa học, tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng dạy học. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm: giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm, vai trò của cơ khí chế tạo.
- Nêu được những đặc điểm của cơ khí chế tạo.
- Mô tả được các bước cơ bản trong quy trình chế tạo cơ khí.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự học: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực công nghệ:
- Năng lực nhận thức công nghệ: Trình bày được khái niệm, vai trò của ngành cơ khí chế tạo.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tranh ảnh/video về ngành cơ khí chế tạo trong nông nghiệp, GTVT, y tế,…
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS, kích thích sự tò mò, thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 SHS và cho biết tên gọi các máy móc có trong hình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Hình la: là máy tiện.
+ Hình 1b: là robot.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung: việc sản xuất cơ khí ở Hình la SHS khác với Hình 1b SHS ở chỗ Hình lạ là dây chuyền sản xuất tự động, Hình 1b cần có sự tham gia của con người.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học:
Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất. Lao động là quá trình con người dùng công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm cần thiết. Các sản phẩm (công cụ, phương tiện, máy, thiết bị,...) mà con người sử dụng hàng ngày hầu hết là do ngành sản xuất cơ khí làm ra. Ngành cơ khí chế tạo là gì, vai trò, đặc điểm của cơ khí chế tạo ra sao, các bước trong quy trình chế tạo cơ khí như thế nào thì bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm, vai trò của cơ khí chế tạo
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm, vai trò của cơ khí chế tạo.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu khái niệm, vai trò của cơ khí chế tạo.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm, vai trò của cơ khí chế tạo.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 SGK và mô tả điều gì đang xảy ra.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Tên gọi và ứng dụng của các sản phẩm trong hình 1.2 + Vai trò của các sản phẩm đó trong sản xuất và đời sống. - GV cho HS xem video (clip) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: https://www.youtube.com/watch?v=nUjNYKWEB24 Em hãy nêu vai trò của cơ khí chế tạo trong sản xuất và đời sống. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 1-2 HS mô tả hình 1.1: Hình cho thấy việc tên một chi tiết máy, thuộc ngành cơ khí. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận: ● Hình 1.2a: Máy gia công cắt gọt ; ● Hình 1.2b: máy khai thác mỏ; ● Hình I c: máy gặt liên hợp; ● Hình 1.2d: máy chế biến thực phẩm; ● Hình 1.2e: máy phát điện; ● Hình 1.2g: máy dệt. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV giới thiệu cho HS về nghề kĩ sư chế tạo máy thông qua hộp chức năng Kết nối nghề nghiệp (SHS tr.8) giúp HS có thể định hướng và lựa chọn nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cũng như thấy được xu thế và triển vọng của những nghề này. - GV chuyển sang hoạt động mới. |
1. Khái niệm, vai trò của cơ khí chế tạo - Khái niệm: + Là ngành kĩ thuật công nghệ sử dụng các kiến thức của Toán học, nguyên lí của Vật lí, các kết quả của khoa học, kĩ thuật vật liệu và của các khoa học khác. + Để nghiên cứu và thực hiện quá trình thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị, chi tiết phục vụ cho sản xuất và đời sống của con người. - Vai trò của cơ khí chế tạo trong đời sống và sản xuất gồm: + Chế tạo ra các công cụ máy giúp nâng cao năng suất lao động, thay thế cho lao động thủ công. + Chế tạo đồ dùng, dụng cụ giúp nâng cao chất lượng cuộc sống. + Chế tạo ra các thiết bị, máy và công cụ phục vụ nghiên cứu, chinh phục thiên nhiên, vũ trụ. |
..................
Ngày soạn.............
Ngày dạy..................
BÀI 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA CHĂN NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi.
- Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
2. Năng lực
Năng lực chung: Lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về vị trí, vai trò và triển vọng của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.
Năng lực riêng:
- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới.
- Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu vị trí, vai trò và triển vọng trong chăn nuôi.
- Nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.
- Tranh, ảnh, video.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Công nghệ chăn nuôi 11.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Thông qua các hình ảnh, video và các câu hỏi gợi ý giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về vai trò của chăn nuôi đối với con người, trồng trọt, xuất khẩu, chế biến,...
- Các hình ảnh, video, câu hỏi về thành tựu của ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi, triển vọng của chăn nuôi sẽ kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú trong bài học.
b. Nội dung: GV sử dụng hình ảnh phần dẫn nhập SHS tr.7 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của chăn nuôi trong đời sống con người và nền kinh tế; những công nghệ đang được ứng dụng; triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát hình ảnh phần dẫn nhập:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
+ Nêu những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về vai trò của chăn nuôi.
+ Có những công nghệ cao nào đang được ứng dụng trong chăn nuôi.
+ Chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có triển vọng như thế nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức đã được học trong chương trình Công nghệ 7 để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và nền kinh tế:
+ Công nghệ cao đang được ứng dụng trong chăn nuôi:
+ Triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0:
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1 – Vai trò và triển vọng của chăn nuôi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người và đối với một số lĩnh vực liên quan trong nền kinh tế.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I kết hợp quan sát Hình 1.1 trong SHS và trả lời câu hỏi.
- GV rút ra kết luận về vai trò của chăn nuôi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của chăn nuôi và chuẩn kiến thức của GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục I kết hợp quan sát Hình 1.1 SHS tr.7 và trả lời câu hỏi: Phân tích vai trò của chăn nuôi đối với đời sống con người, trồng trọt, công nghệ, xuất khẩu,.... - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Nêu các vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương em. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục I quan sát Hình 1.1 SHS và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận về vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: - Vai trò của chăn nuôi: + Hình a: cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu. + Hình b: cung cấp thực phẩm cho con người. + Hình c: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. + Hình d: cung cấp phân bón cho trồng trọt. - GV rút ra kết luận về vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. |
1. Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi Các vai trò của chăn nuôi đối với gia đình và địa phương em: + Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein. + Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu. + Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt.
|
.............
Xem đầy đủ nội dung giáo án trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: