Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Tài liệu cao cấp không áp dụng tải nhanh miễn phí cho thành viên gói Pro.
Tìm hiểu thêm »Giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2025 - 2026 trọn bộ cả năm là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát chương trình trong SGK từ bài 1 đến hết bài 20.
Giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất chi tiết đầy đủ theo Công văn 5512 gồm các tiết học theo phân phối chương trình năm 2025 - 2026. Giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo bao gồm các mục tiêu học tập, nội dung bài học, phương pháp giảng dạy, tài liệu học tập, các hoạt động và bài tập, đánh giá kết quả học tập, và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm bài giảng điện tử môn Vật lí 11 Chân trời sáng tạo học kì 2.
Lưu ý: Giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo thiếu bài 15. Chúng tôi sẽ cập nhật trong thời gian tới.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG
BÀI 1: MÔ TẢ DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
- Nêu được các khái niệm: dao động tự do, dao động tuần hoàn và dao động điều hòa.
- Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
- Nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha dao động, độ lệch pha và xác định được các đại lượng trên dựa vào đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước).
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha dao động và độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc và nghiên cứu bài tại nhà. Chuẩn bị các câu hỏi cần trao đổi với giáo viên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm theo yêu cầu của gv để hoàn thành các phiếu học tập, lập được phương án thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể hoàn thành được phương án thí nghiệm khác sgk nhưng vẫn khả thi, và ghi nhận được số liệu chuẩn xác nhất, nhanh nhất.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Nhận thức vật lí:
+ Nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha và xác định được các đại lượng này dựa vào đồ thị li độ – thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình vẽ cho trước).
+ Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để mô tả dao động điều hoà.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí:
+ Thiết kế được phương án thí nghiệm và thực hiện được thí nghiệm đơn giản tạo ra dao động.
+ Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong các câu hỏi cá nhân. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm khi thực hiện thí nghiệm.
- Trách nhiệm: Học sinh thảo luận nhóm để thiết kế được phương án thí nghiệm và thực hiện được thí nghiệm.
- Trung thực: Học sinh báo cáo đúng số liệu lấy được khi thực hiện thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Các hình ảnh và video liên quan đến nội dung bài học.
- Phiếu học tập
- Laptop, màn hình TV, Bảng đen
- Dụng cụ thí nghiệm
- Sách giáo viên, kế hoạch bài dạy
|
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát dao động của bông hoa và ngọn cỏ. Phân tích để nêu khái niệm dao động cơ.
Câu 2: Phân tích dao động tuần hoàn của đồng hồ quả lắc. Từ đó nêu khái niệm dao động tuần hoàn. Câu 3: Phân tích các hệ thực hiện dao động tự do: Con lắc lò xo gồm vật nặng được gắn vào một đầu của lò xo (hình 1.2a), con lắc đơn gồm vật nặng được gắn vào đầu một sợi dây không dãn (hình 1.2b). Từ đó nêu khái niệm dao động tự do. Nêu một số ví dụ về các vật dao động tự do trong thực tế.
Câu 4: Nêu một số ví dụ về dao động tuần hoàn và một ứng dụng của dao động tuần hoàn |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Dựa vào bộ dụng cụ được đề xuất bên dưới, hãy thiết kế phương án thí nghiệm (trong đó thể hiện rõ các bước tiến hành) và thực hiện thí nghiệm để xác định được sự phụ thuộc của tọa độ dao động của vật theo thời gian.
1. Hệ thống giá đỡ 2. Con lắc lò xo 3. Cảm biến khoảng cách
4. Dây cáp nối cảm biến với bộ ghi số liệu 5. Bộ ghi số liệu
6. Dây cáp nối bộ ghi số liệu và máy tính 7. Máy tính
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu ghi nhận được ở bảng 1.1, hãy vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của vật dao động.
|
t (s) |
x (m) |
t (s) |
x (m) |
t (s) |
x (m) |
t (s) |
x (m) |
t (s) |
x (m) |
|
0,00 |
-0,044 |
0,28 |
0,041 |
0,56 |
-0,027 |
0,84 |
0,009 |
1,12 |
0,012 |
|
0,02 |
-0,043 |
0,30 |
0,044 |
0,58 |
-0,033 |
0,86 |
0,017 |
1,14 |
0,003 |
|
0,04 |
-0,041 |
0,32 |
0,045 |
0,60 |
-0,038 |
0,88 |
0,025 |
1,16 |
-0,005 |
|
0,06 |
-0,037 |
0,34 |
0,045 |
0,62 |
-0,042 |
0,90 |
0,031 |
1,18 |
-0,013 |
|
0,08 |
-0,032 |
0,36 |
0,043 |
0,64 |
-0,043 |
0,92 |
0,036 |
1,20 |
-0,021 |
|
0,10 |
-0,026 |
0,38 |
0,040 |
0,66 |
-0,043 |
0,94 |
0,041 |
1,22 |
-0,028 |
|
0,12 |
-0,018 |
0,40 |
0,035 |
0,68 |
-0,043 |
0,96 |
0,043 |
1,24 |
-0,035 |
|
0,14 |
-0,010 |
0,42 |
0,029 |
0,70 |
-0,040 |
0,98 |
0,044 |
1,26 |
-0,040 |
|
0,16 |
-0,002 |
0,44 |
0,022 |
0,72 |
-0,036 |
1,00 |
0,044 |
1,28 |
-0,042 |
|
0,18 |
0,006 |
0,46 |
0,014 |
0,74 |
-0,031 |
1,02 |
0,042 |
1,30 |
-0,043 |
|
0,20 |
0,016 |
0,48 |
0,005 |
0,76 |
-0,025 |
1,04 |
0,039 |
1,32 |
-0,043 |
|
0,22 |
0,024 |
0,50 |
-0,004 |
0,78 |
-0,017 |
1,06 |
0,034 |
|
|
|
0,24 |
0,031 |
0,52 |
-0,012 |
0,80 |
-0,009 |
1,08 |
0,028 |
|
|
|
0,26 |
0,036 |
0,54 |
-0,020 |
0,82 |
-0,001 |
1,10 |
0,021 |
|
|
Câu 3: Nhận xét về hình dạng đồ thị tọa độ - thời gian của vật dao động trong hình câu 2
...
Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được phương trình dao động điều hoà, giải thích được các đại lượng trong phương trình.
- Viết được biểu thức tính độ dịch chuyển của vật dao động điều hoà.
- Viết được phương trình vận tốc, phương trình gia tốc. Nêu được mối liên hệ về pha giữa các phương trinh của vật dao động điều hoà.
- Nêu được điều kiện để một vật dao động điều hoà.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà, mối liên hệ về pha giữa các phương trinh của vật dao động điều hoà.
- Vận dụng được các phương trình về li độ và vận tốc, gia tốc của dao động điều hoà.
- Vận dụng được phương trình của dao động điều hoà.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng powerpoint kèm các hình ảnh và video liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu học tập
..............
Chương 3: ĐIỆN TRƯỜNG
BÀI 11: ĐỊNH LUẬT COULOMB VỀ TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiệm hoặc bằng ví dụ thực tế, mô tả được sự hút (hoặc đẩy) của một điện tích vào một điện tích khác.
- Phát biểu được định luật Coulomb và nêu được đơn vị đo điện tích.
- Sử dụng biểu thức F = q1q2/4πεor2, tính và mô tả được lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không (hoặc trong không khí).
2. Phát triển năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học
+ Tự giác tìm tòi, khám phá để lĩnh hội được kiến thức và biết liên hệ các ví dụ có trong thực tế.
+ Biết nâng cao khả năng tự đọc hiểu SGK
+ Có tinh thần xây dựng bài, hợp tác làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề
+ Nhận biết và vận dụng các kiến thức đã học về cách nhiễm điện vào thực tế máy lọc không khí
+ Hiểu được khái niệm về định luật Cu-long
+ Giải quyết được các bài toán về định luật Cu-long.
b. Năng lực vật lí
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
- Áp dụng định luật Cu – lông vào việc giải các bài toán đơn giản về cân bằng của hệ điện tích điểm.
- Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tế bài học.
- Giải các bài toán về lực Cu-lông và tổng hợp các vectơ lực
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực xây dựng bài.
- Chủ động trong việc tìm tòi, nghiên cứu và lĩnh hội kiến thức.
- Có tinh thần trách nhiệm, hợp tác trong quá trình thảo luận chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV, SBT
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Dụng cụ thí nghiệm: Chuẩn bị một số thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện (một chiếc điện nghiệm, thanh êbônit, thước nhựa, miếng vải lụa, miếng len dạ).
- Dụng cụ hỗ trợ khác: phần mềm flash về hiện tượng nhiễm điện.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiền thức liên quan đã được học ở Vật lý 7 THCS.
- Chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện như thước nhựa, miếng vải lụa, miếng len dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Hoạt động này, từ một hoạt động tương đối quen thuộc nhưng sẽ được mô tả bằng thuật ngữ vật lý, không bằng ngôn ngữ hằng ngày, tạo cho HS sự hào hứng trong việc tìm hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu bài học.
c. Sản phẩm học tập:
- Bước đầu HS đưa ra được nhận xét về quá trình thực hiện của hoạt động.
d. Tổ chức thực hiện
|
Các bước thực hiện |
Nội dung các bước |
|
Bước 1: GV giao nhiệm vụ |
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về sự nhiễm điện - GV lấy một vài ví dụ cụ thể, cho HS tự làm thí nghiệm. |
|
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ |
- HS quan sát thí nghiệm vừa làm và trả lời câu hỏi của GV + Qua thí nghiệm các em vừa làm thì vật nào đã bị nhiễm điện? + Để kiểm tra một vật có bị nhiễm điện hay không ta làm như thế nào?. |
|
Bước 3: Báo cáo, thảo luận |
- HS trả lời câu hỏi mở đầu: Theo như quan sát, ta thấy: + Vật bị nhiễm điện: thước, bút.. + Dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra vật có bị nhiễm điện hay không |
|
Bước 4: GV kết luận nhận định |
- GV tiếp nhận và nhận xét câu trả lời của HS. - GV dẫn dắt HS vào bài: “Như các em đã trả lời ở trên và ta cũng đã biết vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Ở THCS, các em đã biết các điện tích hoặc đẩy nhau hoặc hút nhau,. Vậy tương tác giữa các điện tích xảy ra như thế nào? Vật nào nhiễm điện dương, vật nào nhiễm điện âm. Chúng ta vào bào học hôm nay. Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích |
...........
Tải file tài liệu để xem thêm giáo án Vật lý 11 Chân trời sáng tạo
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Giáo án Vật lí 11 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)
Giáo án Vật lí 11 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)
198.000đ