
2
CHƯƠNG I
Nội dung định luật và CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN
Dạng 1:
Bài toán: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với dung dịch acid không có tính oxy
hóa mạnh như dung dịch acid HCl, HBr, H
2
SO
4
loãng, ...
Gặp dạng này các em cần lưu ý những vấn đề sau đây:
- Khi cho một Kim loại hoặc hỗn hợp Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H
2
SO
4
loãng hoặc hỗn hợp
các a xit loãng (H
+
đóng vai trò là chất oxy hóa) thì tạo ra muối có số oxy hóa thấp và giải phóng H
2
.
2
222 nHMnHM
n
- Chỉ những kim loại đứng trước H
2
trong dãy hoạt động hóa học mới tác dụng với ion H
+
. Như
vậy ta thấy kim loại nhường đi n.e và Hiđrô thu về 2 .e
Công thức 1: Liên hệ giữa số mol kim loại và số mol khí H
2
Hoặc 2.
2
H
n = n
1
.n
M1
+n
2
.n
M2
+.....
(đối với hỗn hợp kim loại)
Trong đó n :hoá trị kim loại
Công thức 2: Tính khối lượng muối trong dung dịch
m
muối
= m
kim loại
+ m
gốc acid
(
2
4
SO
m ,
Cl
m ,
Br
m ... )
Trong đó, số mol gốc acid được cho bởi công thức:
n
gốc acid
= ∑e
trao đổi
: điện tích của gốc acid
Với H
2
SO
4
: m
muối
= m
kim loại
+ 96.
2
H
n
Với HCl: m
muối
= m
kim loại
+ 71.
2
H
n
Với HBr: m
muối
= m
kim loại
+ 160.
2
H
n
Ví dụ 1: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit
tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7g và 1,2g
B. 5,4g và 2,4g C. 5,8g và 3,6g D. 1,2g và 2,4g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :m
H2
= 7,8-7,0 =0,8 gam
Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:
(Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H
2
thu về 2 e)
3.n
Al
+ 2.n
Mg
=2.n
H2
=2.0.8/2 (1)
27.n
Al
+24.n
Mg
=7,8 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta có n
Al
=0.2 mol và n
Mg
= 0.1 mol
Từ đó ta tính được m
Al
=27.0,2 =5,4 gam và m
Mg
=24.0,1 =2,4 gam chọn đáp án B
. Ví dụ 2: Cho 15,8 gam KMnO
4
tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu
chuẩn là:
A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 0,28 lít. D. 2,8 lít.
Theo công thức 1 ta có :Mn
+7
nhường 5 e (Mn
+2
),Cl
-
thu 2.e áp dụng định luật bảo toàn e ta
có :5.n
KmnO4
=2.n
cl2
từ đó suy ra số mol clo bằng 5/2 số mol KMnO
4
=0.25 mol từ đó suy ra thể tích clo thu
được ở đktc là:0,25 . 22,4 =0,56 lít
Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5g. B. 91,0g. C. 90,0g. D. 71,0g.
2.
2
H
n = n . n
kim loại