Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Soạn Tiếng Anh 11 Unit 3 Communication and culture/Clil là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để dễ dàng trả lời các câu hỏi Tiếng Anh 11 trang 35, 36 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 Communication and culture/Clil hướng dẫn cách giải chi tiết, cụ thể để học sinh biết cách trình bày lời giải khoa học, chính xác. Giúp các em học sinh hệ thống lại nội dung, dễ dàng đối chiếu kết quả, từ đó khắc sâu kiến thức. Soạn Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 Communication and culture/Clil được biên soạn dưới dạng file Word rất thuận tiện để các bạn tải về học tập. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu Tiếng Anh lớp 11 trang 35, 36, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các em hãy cùng ôn luyện: bài tập tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future, File nghe Tiếng Anh 11 Global success.
Expressing certainty and uncertainty
(Thể hiện sự chắc chắn và không chắc chắn)
Listen and complete the conversations with the expressions in the box. Then practise them in pairs.
(Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó thực hành chúng theo cặp.)
A. I'm not really sure about it
B. I have no doubt about it
1.
Minh: I heard that in the future people will build cities on the ocean. Do you think that will be possible?
Anna: (1) _______________. With the help of modern technologies, we can build cities on water, and people can live there safely.
2.
Mike: Do you think the government can build our first smart city in this area?
Long: (2) _______________. Smart technologies are very expensive. We don‘t have Al experts either.
Gợi ý đáp án
| 1A | 2B |
Hướng dẫn dịch
1. Minh: Em nghe nói trong tương lai người ta sẽ xây dựng thành phố trên biển. Bạn có nghĩ rằng điều đó sẽ có thể?
Anna: Tôi không nghi ngờ gì về điều đó. Với sự trợ giúp của các công nghệ hiện đại, chúng ta có thể xây dựng các thành phố trên mặt nước và mọi người có thể sống ở đó một cách an toàn.
2. Mike: Bạn có nghĩ rằng chính phủ có thể xây dựng thành phố thông minh đầu tiên của chúng ta ở khu vực này không?
Long: Tôi không thực sự chắc chắn về điều đó. Công nghệ thông minh rất đắt tiền. Chúng tôi cũng không có chuyên gia Al.
Work in pairs. Use the models in 1 to make similar conversations about these predictions for the future. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng các mô hình trong phần 1 để thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự về những dự đoán này cho tương lai. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn.)
1. Student A thinks we'll use driverless buses and flying cars. Student B expresses certainty or uncertainty, and gives reasons.
2. Student B thinks Al robots will do all the household chores. Student A expresses certainty or uncertainty, and gives reasons.
Gợi ý đáp án
1.
Student A: Have you heard that they're planning to have driverless buses and flying cars in the future?
(Học sinh A: Bạn có nghe nói rằng họ đang có kế hoạch chế tạo xe buýt không người lái và ô tô bay trong tương lai không?)
Student B: I'm pretty certain about the driverless buses, but I'm not so sure about the flying cars. There are still safety concerns and regulations that need to be addressed before we can make that a reality.
(Sinh viên B: Tôi khá chắc chắn về xe buýt không người lái, nhưng tôi không chắc lắm về ô tô bay. Vẫn còn những lo ngại về an toàn và các quy định cần được giải quyết trước khi chúng tôi có thể biến điều đó thành hiện thực.)
2.
Student B: Have you heard about the latest Al robots? They're supposed to be able to do all the household chores for us in the future.
(Học sinh B: Bạn đã nghe nói về những người máy Al mới nhất chưa? Chúng được cho là có thể làm tất cả các công việc gia đình cho chúng ta trong tương lai.)
Student A: I'm a bit uncertain about that. While the technology is advancing, I think there will still be limitations to what the robots can do, especially when it comes to tasks that require human intuition and decision-making.
(Sinh viên A: Tôi hơi không chắc chắn về điều đó. Trong khi công nghệ đang phát triển, tôi nghĩ rằng vẫn sẽ có những hạn chế đối với những gì robot có thể làm, đặc biệt là khi liên quan đến các nhiệm vụ đòi hỏi trực giác và khả năng ra quyết định của con người.)
Read the text on page 36 and decide in which city you can do the following.
(Đọc văn bản ở trang 36 và quyết định bạn có thể làm những việc sau ở thành phố nào.)
|
1. book a parking space via a mobile app (đặt chỗ đậu xe qua ứng dụng di động) |
Singapore |
|
2. have a medical check-up online |
|
|
3. use your bank card to pay for traveling on the bus or underground |
|
|
4. unlock your bike from one station and return it to any other station in the city |
|
|
5. use a mobile app to help you choose the best route to cycle in the city |
|
SMART CITIES AROUND THE WORLD
Cities around the world are becoming smarter, and you can do many things that seemed impossible in the past.
In Singapore, the mobile app Parking.sg allows you to locate a nearby car park easily, book a parking space, and make a payment. You can also extend your booking or receive a refund if you leave early.
New York City (US) has one of the largest bike-sharing systems called Citi Bike. Using a mobile app, you can unlock bikes from one station and return them to any other station in the system, making them ideal for one-way trips.
In Copenhagen (Denmark), you can use a mobile app to guide you through the city streets and tell how fast you need to pedal to make the next green light. The app can also give you route recommendations and work out the calories you burn.
In London(UK), you don’t have to buy public transport tickets. You can just touch your bank card on the card reader when you get on and off the bus or the underground to pay for your trip.
In Toronto (Canada), you can book an appointment and see a doctor online a from your own home. You can also receive prescriptions and any other documents you need, all online.
Gợi ý đáp án
2 - Tonroto
3 - London
4 - New York
5 - Copenhagen
Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Which of the technologies in the text would you like to have in your city or neighbourhood? Why?
(Bạn muốn có công nghệ nào trong văn bản trong thành phố hoặc vùng lân cận của mình? Tại sao?)
Gợi ý đáp án
Considering the convenience and benefits they offer, the technology I believe would be most useful in any city or neighborhood is the ability to have a medical check-up online, like in Toronto. This technology can save time, reduce the need for physical visits to the doctor's office, and increase access to medical care, especially for people who live far away or have mobility issues. Additionally, it can help to reduce the spread of infectious diseases, such as during pandemics, by avoiding crowded waiting rooms.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: