Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Soạn Tiếng Anh 11 Unit 4 Looking Back là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để dễ dàng trả lời các câu hỏi Tiếng Anh 11 trang 50 bài ASEAN and Vietnam.
Tiếng Anh lớp 11 Unit 4 Looking Back hướng dẫn cách giải chi tiết, cụ thể để học sinh biết cách trình bày lời giải khoa học, chính xác. Giúp các em học sinh hệ thống lại nội dung, dễ dàng đối chiếu kết quả, từ đó khắc sâu kiến thức. Soạn Tiếng Anh lớp 11 Unit 4 Looking Back được biên soạn dưới dạng file Word rất thuận tiện để các bạn tải về học tập. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu Tiếng Anh lớp 11 trang 50, mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm: bài tập tiếng Anh 11 Unit 4: Asean and Viet Nam, File nghe Tiếng Anh 11 Global success.
Listen and underline words with elision. Then practise saying the sentences in pairs.
(Nghe và gạch chân các từ với bị lược bỏ. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
1. There are no correct answers on her test paper.
2. He’s going to fly to Bangkok tonight.
3. The participants were probably excited about the palace history.
4. I believe that members expressed different opinions about the issue.
Gợi ý đáp án
1. There are no c(o)rrect answers on her test paper.
2. He’s going to fly to Bangkok t(o)night.
3. The participants were prob(a)bly excited about the palace hist(o)ry.
4. I b(e)lieve that members expressed diff(e)rent opinions about the issue.
Dịch nghĩa
1. Không có câu trả lời đúng trong bài kiểm tra của cô ấy.
2. Anh ấy sẽ bay đến Bangkok tối nay.
3. Những người tham gia có lẽ rất hào hứng với lịch sử cung điện.
4. Tôi tin rằng các thành viên đã bày tỏ ý kiến khác nhau về vấn đề này.
Choose the correct words to complete the sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)
1. Talking to the young volunteers was an eye-opening / a live-streamed experience.
2. Mark was awarded for his contribute / contribution to promoting traditional music.
3. You need to have strong leader / leadership skills to manage the project.
4. This programme tries to encourage culture / cultural exchanges among ASEAN countries.
Gợi ý đáp án
|
1 - an eye-opening |
2 - contribution |
3 - leadership |
4 - cultural |
1. Talking to the young volunteers was an eye-opening experience.
2. Mark was awarded for his contribution to promoting traditional music.
3. You need to have strong leadership skills to manage the project.
4. This programme tries to encourage cultural exchanges among ASEAN countries.
Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it.
(Khoanh tròn gạch dưới phần sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó.)
Gợi ý đáp án
|
1 - C |
2 - A |
3 - B |
4 - B. |
1. C: discuss -> discussing
This conference focused on discussing local and regional issues.
(Hội nghị lần này tập trung thảo luận các vấn đề địa phương và khu vực.)
Giải thích: Sau giớ từ “on” cần V-ing.
2. A: Organise -> Organizing
Organising the ASEAN workshop was harder than I expected.
(Tổ chức hội thảo ASEAN khó hơn tôi tưởng.)
Giải thích: Đứng trước động từ “was” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ số ít.
3. B. to translate -> translating
His job involves translating documents about ASEAN events.
(Công việc của anh ấy liên quan đến dịch tài liệu về các sự kiện của ASEAN.)
Giải thích: involve + V-ing
4. B. participate -> participating
I am thinking of participating in a youth competition.
(Tôi đang nghĩ đến việc tham gia một cuộc thi dành cho thanh thiếu niên.)
Giải thích: Sau giới từ “of” cần V-ing.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: