-
Tất cả
-
Học tập
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Thi vào 6
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Thi vào 10
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi THPT QG
-
Thi ĐGNL
-
Đề thi
-
Thi IOE
-
Thi Violympic
-
Trạng nguyên Tiếng Việt
-
Văn học
-
Sách điện tử
-
Học tiếng Anh
-
Tiếng Nhật
-
Mầm non
-
Cao đẳng - Đại học
-
Giáo án
-
Bài giảng điện tử
-
Cao học
-
Tài liệu Giáo viên
-
Công thức toán
-
-
Tài liệu
-
Hướng dẫn
-
Toán lớp 5 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 2 trang 12, 13, 14
Toán lớp 5 trang 12, 13, 14 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó của Chủ đề 7: Tỉ số và các bài Toán liên quan.
Giải SGK Toán 5 trang 12 → 14 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 5 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Kết nối tri thức
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 2 trang 13 Hoạt động
Bài 1
Trên bãi cỏ có 49 con bò sữa gồm bò vàng và bò khoang, trong đó số bò khoang bằng
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số bò khoang là:
49 : 7 × 2 = 14 (con)
Số bò vàng là:
49 – 14 = 35 (con)
Đáp số: Bò khoang: 14 con;
Bò vàng: 35 con.
Bài 2
Trong một ngày, một cửa hàng đã bán hàng và thu được số tiền là 18 000 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số tiền bán được trong buổi sáng là:
18 000 000 : 5 × 3 = 10 800 000 (đồng)
Số tiền bán được trong buổi chiều là:
18 000 000 – 10 800 000 = 7 200 000 (đồng)
Đáp số: Buổi sáng: 10 800 000 đồng;
Buổi chiều: 7 200 000 đồng.
Giải Toán 5 Kết nối tri thức Tập 2 trang 13, 14 - Luyện tập
Bài 1
Đường từ nhà đến trường, bạn Páo qua một đoạn đường dài 1 400 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn lên dốc bằng
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Độ dài đoạn lên dốc là:
1 400 : 7 × 3 = 600 (m)
Độ dài đoạn xuống dốc là:
1 400 – 600 = 800 (m)
Đáp số: Đoạn lên dốc: 600 m;
Đoạn xuống dốc: 800 m.
Bài 2
Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 36 chiếc ti vi gồm ti vi 75 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi mỗi loại, biết số ti vi 55 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch.
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Số ti vi 55 inch là:
36 : 4 × 3 = 27 (chiếc)
Số ti vi 75 inch là:
36 – 27 = 9 (chiếc)
Đáp số: 27 chiếc ti vi 55 inch;
9 chiếc ti vi 75 inch.
Bài 3
Rô-bốt, Việt và Mai đi tham quan trại chăn nuôi gà và vịt. Bác chủ trại cho biết cả gà và vịt có 34 000 con, số con gà bằng
Lời giải:
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 10 = 17 (phần)
Số gà là:
34 000 : 17 × 7 = 14 000 (con)
Số vịt là:
34 000 – 14 000 = 20 000 (con)
Số gà ít hơn số vịt số con là:
20 000 – 14 000 = 6 000 (con)
Đáp số: 6 000 con.
Bài 4
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 130 m và chiều rộng bằng
Tính:
a) Chiều dài và chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu.
b) Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới.
Lời giải:
a) Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là:
130 : 2 = 65 (m)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 8 = 13 (phần)
Chiều dài ban đầu là:
65 : 13 × 8 = 40 (m)
Chiều rộng ban đầu là:
65 – 40 = 25 (m)
Đáp số: Chiều dài: 40 m;
Chiều rộng: 25 m.
b) Chiều dài mới là:
40 + 10 = 50 (m)
Chiều rộng mới là:
25 + 20 = 45 (m)
Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới là:
50 × 45 = 2 250 (m2)
Đáp số: 2 250 m2.

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 5 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Nghị luận xã hội về ý thức học tập của học sinh
100.000+ 2 -
Toán 6 Bài tập cuối chương IV - Kết nối tri thức với cuộc sống
10.000+ -
Dàn ý nghị luận xã hội - Dàn bài nghị luận xã hội
50.000+ -
Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
50.000+ -
Tả ngôi nhà của gia đình em (37 mẫu)
100.000+ 4 -
Văn mẫu lớp 12: So sánh ba bản tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam
10.000+ -
Phân tích truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam
100.000+ 1 -
Viết bài văn nghị luận về mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong bài Muối của rừng
50.000+ -
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập mới nhất
10.000+ -
Hoạt động trải nghiệm 8: Lập và thực hiện kế hoạch hoạt động thiện nguyện
10.000+
Mới nhất trong tuần
Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Số thập phân
Chủ đề 3: Một số đơn vị đo diện tích
Chủ đề 4: Các phép tính với số thập phân
Chủ đề 5: Một số hình phẳng. Chu vi và diện tích
Chủ đề 6: Ôn tập học kì 1
Chủ đề 7: Tỉ số và các bài Toán liên quan
- Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
- Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Bài 42: Máy tính cầm tay
- Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
- Bài 44: Luyện tập chung
Chủ đề 8: Thể tích. Đơn vị đo thể tích
Chủ đề 9: Diện tích và thể tích của một số hình khối
- Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ
- Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 51: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật
- Bài 53: Thể tích của hình lập phương
- Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối
- Bài 55: Luyện tập chung
Chủ đề 10: Số đo thời gian, vận tốc. Các bài toán liên quan đến chuyển động đều
- Bài 56: Các đơn vị đo thời gian
- Bài 57: Cộng, trừ số đo thời gian
- Bài 58: Nhân, chia số đo thời gian với một số
- Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
- Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều
- Bài 61: Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
- Bài 62: Luyện tập chung
Chủ đề 11: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Chủ đề 12: Ôn tập cuối năm
- Không tìm thấy