Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 năm 2025 - 2026 được biên soạn bám sát theo mẫu đề kiểm tra theo Công văn 7991, giúp học sinh nhìn lại toàn bộ nội dung đã học trong học kì 1, sắp xếp lại các phần quan trọng để tránh bỏ sót.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 gồm 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thưc, Cánh diều giới hạn nội dung ôn thi và các dạng câu trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai với nhiều mức độ khác nhau có đáp án giải chi tiết. Qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh, phụ huynh có thể dựa vào đó để hỗ trợ con học tập đúng hướng. Bên cạnh đó các bạn xem: đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử 12, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 12.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 GDKT&PL 12 năm 2025 - 2026
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều gồm
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
|
TRƯỜNG THPT …. . BỘ MÔN: GDKT&PL |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 |
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
Bài 1. Tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Khái niệm và sự khác nhau giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các yếu tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Vai trò của chính sách kinh tế trong phát triển.
Bài 2. Hội nhập quốc tế
- Ý nghĩa và vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế.
- Các cơ hội và thách thức khi hội nhập.
- Việt Nam trong các tổ chức kinh tế quốc tế.
Bài 3. Bảo hiểm
- Khái niệm bảo hiểm và các loại hình bảo hiểm phổ biến.
- Quyền lợi và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm.
Bài 4. An sinh xã hội
- Khái niệm và vai trò của an sinh xã hội.
- Các chính sách an sinh xã hội tại Việt Nam.
Bài 5. Lập kế hoạch kinh doanh
- Các bước lập kế hoạch kinh doanh cơ bản.
- Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh đối với doanh nghiệp.
Bài 6. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
- Khái niệm trách nhiệm xã hội.
- Các lợi ích khi thực hiện trách nhiệm xã hội.
Bài 7. Quản lý thu chi trong gia đình
- Các nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân và gia đình.
- Cách lập kế hoạch tài chính hiệu quả.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN LUYỆN
1. Phần trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
(Ôn tập cả các câu hỏi trong bài 1, 2, 3 - Đã thi GK1)
Bài 4: An sinh xã hội
Câu 1. [Nhận biết] Theo sách giáo khoa, mục tiêu cốt lõi của an sinh xã hội là nhằm tạo ra điều gì cho các thành viên trong xã hội?
A. Một cơ chế tạo ra lợi nhuận kinh tế tối đa cho tất cả mọi người.
B. Một môi trường cạnh tranh lành mạnh để mọi người phát triển.
C. Một cơ hội để mọi công dân tham gia vào các hoạt động xã hội.
D. Một lưới an toàn nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.
Câu 2. [Thông hiểu] Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất bản chất của chính sách bảo hiểm xã hội trong hệ thống an sinh xã hội?
A. Cung cấp các khoản hỗ trợ tài chính cho mọi đối tượng khó khăn.
B. Bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi gặp rủi ro nhất định.
C. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giáo dục và y tế cho người dân.
D. Trợ cấp đột xuất cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
Câu 3. [Vận dụng] Gia đình anh A thuộc diện hộ nghèo, được Nhà nước hỗ trợ vay vốn ưu đãi để phát triển kinh tế và được miễn giảm học phí cho con. Việc làm này của Nhà nước đang thực hiện chính sách an sinh xã hội nào?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội cho dân.
B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách trợ giúp xã hội và chính sách đầu tư phát triển vùng.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản và chính sách bảo hiểm thương mại.
Câu 4. [Thông hiểu] Vai trò của an sinh xã hội trong việc thực hiện công bằng xã hội được thể hiện rõ nét nhất qua hoạt động nào?
A. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh.
B. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.
C. Góp phần phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội.
D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trên trường quốc tế.
Câu 5. [Nhận biết] Một trong những trụ cột chính của hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam là gì?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách phát triển du lịch.
C. Chính sách bảo vệ môi trường.
D. Chính sách ưu đãi về thuế.
Câu 6. [Thông hiểu] Việc Nhà nước và xã hội thực hiện các chương trình trợ cấp thường xuyên cho người cao tuổi cô đơn, người khuyết tật nặng thể hiện nội dung của chính sách an sinh xã hội nào?
A. Chính sách việc làm, thu nhập.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 7. [Vận dụng] Anh B là lao động tự do, nhận thấy tầm quan trọng của việc phòng ngừa rủi ro khi về già nên đã chủ động tìm hiểu và tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc làm của anh B thể hiện điều gì?
A. Thực hiện nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật lao động.
B. Nhận thức đúng và thực hiện trách nhiệm công dân về an sinh xã hội.
C. Tham gia chính sách phúc lợi do doanh nghiệp của anh cung cấp.
D. Mong muốn nhận được sự hỗ trợ tài chính ngay lập tức từ nhà nước.
Câu 8. [Thông hiểu] An sinh xã hội không chỉ là trách nhiệm của riêng Nhà nước mà còn của toàn xã hội vì sao?
A. Vì nguồn ngân sách của Nhà nước không đủ để chi trả cho tất cả.
B. Vì các chính sách này cần sự giám sát của toàn thể người dân.
C. Vì việc thực hiện cần sự chung tay của các lực lượng xã hội khác.
D. Vì các vấn đề xã hội luôn đa dạng và phức tạp hơn quy định.
Câu 9. [Vận dụng cao] Khi thảo luận về an sinh xã hội, bạn H cho rằng chỉ những người nghèo, người yếu thế mới cần đến chính sách này. Bạn K không đồng ý và cho rằng mọi thành viên trong xã hội đều có thể gặp rủi ro và cần được bảo vệ. Quan điểm của bạn K phản ánh đúng đặc điểm nào của an sinh xã hội?
A. An sinh xã hội chỉ tập trung giải quyết các vấn đề trước mắt.
B. An sinh xã hội có tính nhân đạo sâu sắc, hướng đến người nghèo.
C. An sinh xã hội có tính phổ quát, bao trùm lên mọi thành viên.
D. An sinh xã hội là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
Câu 10. [Nhận biết] Việc Nhà nước hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và thông tin thuộc về chính sách nào?
A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách trợ giúp xã hội.
D. Chính sách giảm nghèo bền vững.
..............
2. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai
BÀI 4. AN SINH XÃ HỘI
Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:
Điều 34 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền được bảo đảm an sinh xã hội”. An sinh xã hội là các chính sách, chương trình của Nhà nước hỗ trợ phúc lợi cho người dân thông qua các hình thức như: xây dựng nhà ở xã hội; hỗ trợ tiền cho các hoàn cảnh khoản khó khăn, đặc biệt; chính sách hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật,....
|
a, Thông tin thể hiện nguyên tắc tất cả công dân Việt Nam đều được quyền hưởng và được đảm bảo an sinh xã hội. |
Đ |
|
b, Hỗ trợ tiền cho các hoàn cảnh khoản khó khăn thuộc là chính sách trợ giúp xã hội của hệ thống an sinh xã hội. |
Đ |
|
c, Việc thực hiện an sinh xã hội cho người dân đều được thực hiện thông qua hỗ trợ tiền. |
S |
|
d, Người lao động là đối tượng tự nguyện tham bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. |
S |
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:
Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 42/NQ-CP, ngày 9-4-2020, “Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” và Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg, ngày 24-4-2020, “Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19” với gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng.
|
a, Các chính sách trong thông tin trên nhằm hỗ trợ đột xuất của chính sách trợ giúp xã hội. |
Đ |
|
b, Việc Nhà nước đưa ra gói hỗ trợ 62 nghìn tỷ đồng trong thời gian đất nước gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 là không phù hợp với ngân sách nhà nước. |
S |
|
c, Nhà nước ban hành các chính sách trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý xã hội của Nhà nước và giúp người dân vượt qua khó khăn do đại dịch gây ra. |
Đ |
|
d, Các chính sách trên có thể dẫn đến sự bất bình đẳng trong xã hội. |
S |
Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau:
Nhằm thực hiện tốt an sinh xã hội, Đảng ta đã ban hành Nghị quyết số 15-NQ/TW, ngày 01/6/2012, “Một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020” đề ra quan điểm bảo đảm ASXH với một cấu trúc bao gồm: 1-Việc làm, thu nhập và giảm nghèo; 2-Bảo hiểm xã hội; 3-Trợ giúp xã hội những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; 4-Bảo đảm mức tối thiểu về một số dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục tối thiểu, y tế tối thiểu, nhà ở tối thiểu, nước sạch và bảo đảm thông tin). Qua quá trình thực hiện Nghị quyết trên, Việt Nam đã đạt được một số thành tựu, cụ thể: tính đến năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều ước giảm còn khoảng 2,75%; số người tham gia BHXH ước đạt 16,101 triệu người chiếm khoảng 32,6% so với lực lượng lao động, số người tham gia BHYT là 87,97 triệu người, đạt 90,85% dân số; số người hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng bằng tiền mặt đạt 2,9 triệu người; số người có công đang được hưởng chế độ ưu đãi hằng tháng là gần 1,4 triệu người và trên 500 nghìn thân nhân người có công đang được hưởng trợ cấp tiền tuất hằng tháng.
(Nguồn:
|
a, Nghị quyết trên đã định hình các chính sách cơ bản của hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam. |
Đ |
|
b, Những kết quả đạt được trên đã góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. |
Đ |
|
c, Chế độ ưu đãi hằng tháng đối với người có công thuộc chính sách đảm bảo các dịch vụ xã hội cơ bản. |
S |
|
d, Kết quả của chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo chưa đạt được hiệu quả. |
S |
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 GDKT&PL 12 Cánh diều
|
TRƯỜNG THPT …. . BỘ MÔN: GDKT&PL |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: GDKT&PL, KHỐI 12 |
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, KIẾN THỨC CƠ BẢN:
Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
1. Phân biệt tăng trưởng và phát triển kinh tế
2. Các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế
3. Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế
4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững
Chủ đề 2: Hội nhập kinh tế quốc tế
1. Khái niệm và sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế
2. Các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
3. Trách nhiệm của công dân trong hội nhập kinh tế quốc tế
Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
1. Bảo hiểm, các loại hình bảo hiểm, vai trò của bảo hiểm
2. An sinh xã hội, một số chính sách an sinh xã hội cơ bản, vai trò của an sinh xã hội
Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
1. Nêu được nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh
2. Giải thích sự càn thiết phải lập kế hoạch kinh doanh
Chủ đề 5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và các hình thức thực hiện
2. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Chủ đề 6: Quản lý thu chi trong gia đình
1. Khái niệm quản lý thu chi trong gia đình
2. Sự cần thiết quản lý thu chi trong gia đình
3. Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch thu, chi hợp lý trong gia đình
B. LUYỆN TẬP CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
BÀI 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (11 câu).
Câu 1: Tăng trưởng kinh tế là trong thời kì nhất định nền kinh tế
A. giảm về quy mô, sản lượng.
B. tăng lên về quy mô, sản lượng.
C. đảm bảo chỉ tiêu năm trước.
D. giá cả hàng hóa tăng nhanh.
Câu 2: Tiêu chí nào dưới đây không phải là chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc dân.
B. Tổng doanh số bán hàng.
C. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người.
D. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai về tăng trưởng kinh tế?
A. Tăng trưởng kinh tế là tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế.
B. Tổng thu nhập quốc dân là một trong những căn cứ đánh giá tăng trưởng kinh tế.
C. Việt Nam và các quốc gia khác trong ASEAN đều có tăng trưởng kinh tế như nhau.
D. Tăng trưởng kinh tế được tính trong một thời kì nhất định.
Câu 4: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí, đảm bảo tiến bộ xã hội là
A. tổng sản phẩm quốc nội.
B. phát triển kinh tế.
C. phát triển xã hội.
D. tăng trưởng kinh tế.
Câu 5: Tăng trưởng, phát triển kinh tế là điều kiện tiên quyết để nước ta
A. khắc phục tình trạng tụt hậu.
B. tài trợ hoạt động từ thiện.
C. tìm kiếm thị trường.
D. đa dạng nền kinh tế.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện giải quyết việc làm cho đất nước.
B. Tăng trưởng, phát triển kinh tế góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo.
C. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện củng cố quốc phòng anh ninh.
D. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mọi công dân có thu nhập bằng nhau.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây kìm hãm sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước?
A. Sản xuất hàng giả, hàng nhái.
B. Tạo việc làm cho người lao động.
C. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
D. Đóng thuế theo quy định.
Câu 8: Việc làm nào dưới đây góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đất nước?
A. Sản xuất hàng giả, hàng nhái.
B. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất.
C. Nợ lương của người lao động.
D. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế.
Câu 9: Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững
A. có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
B. độc lập với nhau.
C. cản trở nhau phát triển.
D. triệt tiêu nhau.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 10, 11
Năm 2023, GDP ước tính tăng 5,05%, xu hướng tăng trưởng tích cực. Theo đó, GDP quý IV/2023 ước tính tăng 6,72% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn quý IV các năm 2012-2013 và 2020-2022 và với xu hướng tích cực, quý sau cao hơn quý trước (quý I tăng 3,41%, quý II tăng 4,25%, quý III tăng 5,47%). (Theo Cổng Thông tin điện tử Chính phủ)
Câu 10: Dựa vào chỉ số GDP, năm 2023 nền kinh tế Việt Nam
A. có sự tăng trưởng kinh tế.
B. rơi vào suy thoái.
C. giảm về quy mô, sản lượng.
D. rơi vào khủng hoảng.
Câu 11: GDP là tiêu chí nào trong các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc nội bình quân đầu người.
B. Tổng sản phẩm quốc nội.
C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
D. Tổng thu nhập quốc dân.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (10 câu).
Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:
Xanh hóa là xu hướng bắt buộc, là con đường phải đi đối với các ngành sản xuất trong đó có dệt may. Đặc biệt vấn đề xanh hóa là những tiêu chí cạnh tranh mà các thị trường lớn như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,... yêu cầu ở các nhà cung cấp, bên cạnh yếu tố về giá cả, chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng. Đơn cử, những sản phẩm may mặc xuất khẩu vào châu Âu bắt buộc phải được sản xuất từ sợi cotton, sợi polyester pha với sợi tái chế được làm từ các sản phẩm thiên nhiên, phế phẩm hoặc sản phẩm dệt may dư thừa.
|
A. Xu hướng xanh hóa của ngành dệt may là hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. |
Đúng |
|
B. Chỉ thị trường châu Âu mới quan tâm việc sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường. |
Sai |
|
C. Sự phát triển của ngành dệt may sẽ cản trở tăng trưởng kinh tế của đất nước. |
Sai |
|
D. Sư tăng trưởng của ngành dệt may sẽ tạo điều kiện giải quyết vấn đề việc làm cho đất nước. |
Đúng |
Câu 2: Em hãy đánh giá Đúng/Sai ở mỗi nhận định dưới đây về tăng trưởng kinh tế.
|
A. Thu nhập bình quân đầu người là tiêu chí duy nhất để đánh giá tăng trưởng kinh tế. |
Sai |
|
B. Tăng trưởng là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. |
Sai |
|
C. Tăng trưởng kinh tế là một trong những tiêu chí của phát triển kinh tế. |
Đúng |
|
D. Tăng trưởng kinh tế góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. |
Đúng |
Câu 3: Em hãy đánh giá Đúng/Sai ở mỗi nhận định dưới đây về phát triển kinh tế.
|
A. Nước ta thực hiện chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là tạo điều kiện phát triển kinh tế. |
Đúng |
|
B. Để phát triển kinh tế chỉ cần tăng trưởng kinh tế là đủ. |
Sai |
|
C. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng, toàn diện hơn tăng trưởng kinh tế. |
Đúng |
|
D. Sự gia tăng hộ nghèo là rào cản phát triển kinh tế. |
Đúng |
Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:
Theo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang, năm 2024, các doanh nghiệp (DN), nhất là DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong các khu công nghiệp của tỉnh tiếp tục duy trì mức tăng trưởng khá. Nhiều DN FDI đang tiếp tục đầu tư mở rộng và có nhu cầu tuyển lao động, quý I năm nay có 13 DN thông báo tuyển dụng hơn 13 nghìn người lao động (gồm cả lao động có trình độ và tay nghề cao), người lao động khi được nhận vào làm việc sẽ được hưởng thu nhập (theo thỏa thuận và vị trí việc làm của từng DN); được ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm ngay trong tháng thử việc;...ngoài lương cơ bản nhiều DN còn hỗ trợ công nhân tiền ăn, nhà ở, đi lại, tiền thưởng chuyên cần và phụ cấp thâm niên.
|
A. Việc tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp FDI sẽ cản trở vấn đề giải quyết việc làm của địa phương. |
Sai |
|
B. Sự phát triển của các doanh nghiệp sẽ làm giảm chất lượng cuộc sống người lao động. |
Sai |
|
C. Các doanh nghiệp FDI đã góp phần giảm bớt tình trạng đói nghèo cho địa phương. |
Đúng |
|
D. Các doanh nghiệp FDI là cầu nối để nước ta hội nhập quốc tế, khắc phục tụt hậu. |
Đúng |
Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau:
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, GDP năm 2023 của cả nước ước tính tăng 5,05% so với năm trước, đưa quy mô nền kinh tế theo giá hiện hành ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD; GDP bình quân đầu người ước đạt 101,9 triệu đồng/người, tương đương 4.284 USD, tăng 160 USD so với năm 2022. Như vậy đến cuối năm 2023, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đã đạt mốc 100 triệu đồng/người/năm.
|
A. Năm 2023, nền kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng kinh tế. |
Đúng |
|
B. GDP là chỉ số tổng thu nhập quốc dân. |
Sai |
|
C. Thu nhập bình quân đầu người tăng sẽ thúc đẩy tiến bộ, công bằng xã hội. |
Đúng |
|
D. Thu nhập bình quân đầu người năm 2022 của cả nước cao hơn 2023. |
Sai |
. . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 GDKT&PL 12 Kết nối tri thức
|
TRƯỜNG THPT …. . BỘ MÔN: GDKT&PL |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: GDKT&PL, KHỐI 12 |
I. Phạm vi kiến thức kiểm tra
Bài 4: An sinh xã hội.
- Khái niệm an sinh xã hội.
- Vai trò của an sinh xa hội.
- Một số chính sách an sinh xã hội.
Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh.
- Khái niệm kế hoạch kinh doanh.
- Sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh
- Nội dung của kế hoạch kinh doanh và Các bước lập kế hoạch kinh doanh
Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
- Khái niệm các hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội.
- Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Bài 7: Quản lý thu chi trong gia đình.
- Khái niệm và sự cần thiết phải quản lý thu chi trong gia đình.
- Các bước lập kế hoạch quản lý thu chi trong gia đình.
II. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN:
Câu 1.1: Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm là
A. tổng thu nhập quốc nội ( GDP).
B. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
C. tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.
D. tổng thu nhập quốc dân ( GNI).
Câu 1.2 : Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và phát triển kinh tế sẽ góp phần
A. tăng tỷ lệ đói nghèo đa chiều.
B. gia tăng phân hóa giàu nghèo.
C. giải quyết tốt vấn đề việc làm.
D. gia tăng lệ thuộc vào thế giới.
Câu 1.3: Đối với mỗi quốc gia, tăng trưởng kinh tế là
A. quá trình phân phối lại tiền tệ.
B. sự mất giá của đồng tiền nội địa.
C. quá trình kiềm chế lamg phát.
D. sự gia tăng mức sống người dân.
Câu 2.1: Đối với một quốc gia tăng trưởng và phát triển kinh tế có vai trò quan trọng, là điều kiện cần thiết để
A. thúc đẩy tỷ lệ thất nghiệp.
B. gia tăng tỷ lệ lạm phát.
C. thúc đẩy phân hóa giàu nghèo.
D. khắc phục tình trạng đói nghèo.
Câu 2.2: Một quốc gia được coi là có sự phát triển về kinh tế khi cơ cấu ngành nông nghiệp giảm đi, cơ cấu ngành công nghiệp, dịch vụ có xu hướng
A. giảm theo.
B. tăng lên.
C. không đổi.
D. cân bằng.
Câu 2.3: Trong một cuộc thảo luận về phát triển kinh tế của một quốc gia, một nhóm học sinh đề xuất tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao năng lực của người lao động. Đề xuất của nhóm học sinh phản ánh thái độ
A. ủng hộ và đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế.
B. lạc quan nhưng không liên quan gì đến tăng trưởng kinh tế.
C. đồng tình nhưng không có tác động đến tăng trưởng kinh tế.
D. phản đối những hành vi cản trở sự phát triển kinh tế.
Câu 3.1: Là sự thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định là thể hiện mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ
A. thị trường chung.
B. thoả thuận thương mại ưu đãi.
C. hiệp định thương mại tự do
D. liên minh kinh tế.
........
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Câu 1.1: Công ty cổ phần B sản xuất hàng đồ chơi trẻ em. Từ nhiều năm nay, công ty đã thực hiện đầy đủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, hàng năm đầu tư hàng tỉ đồng để xây dựng hệ thống xử lí nước thải bảo vệ môi trường; sản xuất đồ chơi không ảnh hưởng đến sức khoẻ của trẻ em. Đồng thời, công ty còn thực hiện đúng nghĩa vụ kê khai và nộp thuế cho Nhà nước theo quy định.
a) Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là công ty đã thực hiện tốt trách nhiệm xã hội ở hình thức pháp lý về kinh tế.
b) Việc sản xuất các đồ chơi không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em là phù hợp với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở hình thức đạo đức và kinh tế.
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước gắn liền với trách nhiệm nhân văn của doanh nghiệp.
d) Thông qua việc tạo ra những sản phẩm không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, công ty B đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thúc đẩy phát triển bền vững.
Câu 1.2: Ông S là giám đốc công ty cổ phần sản xuất hàng công nghiệp. Trong quá trình sản xuất, ông đã chỉ đạo công ty làm mọi cách để giảm chi phí sản xuất nhằm tăng lợi nhuận cho công ty, kể cả việc bỏ qua trách nhiệm của công ty về bảo vệ môi trường như thải khí thải vượt quá mức quy định và xả nước thải chưa qua xử lí vào nguồn nước, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ và đời sống của người dân khu vực xung quanh. Đối với sản phẩm của công ty, khi sản phẩm có chỗ đứng trong thị trường, ông S chỉ đạo công ty thay đổi một số lính kiện có giá rẻ hơn để lấp ráp vào sản phẩm, làm giảm chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận cho công ty. Đối với người lao động, công ty đã ký hợp đồng thời vụ với một số lao động phổ thông để không phải đóng bảo hiểm xã hội cho họ đồng thời tạo điều kiện để họ được tự do di chuyển sang công ty khác nếu cần.
a) Giám đốc S chưa thực hiện tốt trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Việc bỏ qua yếu tố về môi trường cũng như lắp ráp sản phẩm có giá rẻ hơn để tối ưu hóa lợi nhuận là phù hợp với trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp.
c) Việc tạo điều để người lao động ký hợp đồng thời vụ và không phải đóng bảo hiểm xã hội là thể hiện trách nhiệm đạo đức của doanh nghiệp.
d) Để xây dựng uy tín và thương hiệu cho công ty, ông S nên trích lợi nhuận để tham gia các hoạt động từ thiện nhân đạo.
,...............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 1 GDKT&PL 12
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: