Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 - 2023 8 Đề thi Hóa học kì 2 lớp 8 (Có đáp án, ma trận)

Đề thi cuối kì 2 Hóa học 8 năm 2022 - 2023 tuyển chọn 8 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Với 8 đề thi cuối học kì 2 Hóa học 8 này sẽ giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Đồng thời là tư liệu hữu ích để giáo viên ra đề ôn thi cho các em học sinh. Bên cạnh đề thi môn Hóa học 8 các bạn xem thêm: đề thi học kì 2 môn Toán 8, bộ đề thi học kì 2 Ngữ văn 8, bộ đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8. Vậy sau đây là TOP 8 đề thi cuối kì 2 Hóa học 8 năm 2022 - 2023 mời các bạn cùng tải tại đây.

Bộ đề thi Hóa 8 học kì 2 năm 2022 - 2023

Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề 1

Đề thi cuối kì 2 Hóa 8

A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?

A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3.
B. CaO, SO3, BaO, Na2O.
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.
D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.

Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:

A. 1; 2; 2; 3.
B. 1; 2; 2; 2.
C. 2; 2; 1; 2.
D. 2; 2; 2; 1

Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết

A. Số gam chất tan có trong 100g nước.
B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.
C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.
D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:

A. 52 gam.
B. 148 gam.
C. 48 gam
D. 152 gam

B. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?:

K + ?→ KOH + H2

Al + O2 →?

FexOy + O2→ Fe2O3

KMnO4 → ? + MnO2 + O2

Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?

Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl

a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?

b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?

Đáp án đề thi cuối kì 2 Hóa 8

A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu1234
Đáp ánCBDA
Thang điểm0,50,50,50,5

B. Phần tự luận: (8đ)

CâuNội dungĐiểm
Câu 1 (3đ)

2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế)

4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)

4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp)

2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)

(HS xác định sai mỗi phản ứng trừ 0,25 đ)

0,75 đ

0,75 đ

0,75 đ

0,75 đ

Câu 2 (2đ)
  • Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2
Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
  • Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2

Phương trình hóa học: C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2

  • Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2

Phương trình hóa học: CuO + H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu + H2O

Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ

Phương trình hóa học: CH4 +2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2 + 2H2O

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 7 (3đ)

Đổi 400 ml = 0,4l

Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1)

nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)

Theo Phương trình hóa học (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6 (mol)

CM dd HCl = 0,6/0,4 = 1,5M

Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol)

nCuO = 32/80 = 0,4 (mol)

Phương trình hóa học: CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu+H2O

Trước phản ứng: 0,4 0,3 (mol)

Khi phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol)

Sau phản ứng: 0,1 0 0,3 (mol)

→mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)

mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)

Trong m có 8 g CuO dư và 19,2g Cu

%CuO = 8/27,2.100% = 29,4%; %Cu = 70,6%

(Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Hóa học 8

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(5 điểm) Chọn phương án đúng nhất.

Câu 1: Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:

A. Quỳ tímB. PhenolphtaleinC. Kim loạiD. Phi kim

Câu 2: Tên gọi của NaOH:

A. Natri oxitB. Natri hidroxitC. Natri (II) hidroxitD. Natri hidrua

Câu 3: Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?

A. 2B. 3C. 1D. 4

Câu 4: Bazơ không tan trong nước là:

A. Cu(OH)2B. NaOHC. KOHD. Ca(OH)2

Câu 5: Công thức của bạc clorua là:

A. AgCl2B. Ag2ClC. Ag2Cl3D. AgCl

Câu 6: Muối nào trong đó có kim loại hóa trị II trong các muối sau: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4

A. K2SO4; BaCl2B. Al2(SO4)3C. BaCl2; CuSO4D. Na2SO4

Câu 7: Chất không tồn tại là:

A. NaClB. CuSO4C. BaCO3D. HgCO3

Câu 8: Chọn câu đúng:

A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan

B. Ag2SO4là chất ít tan

C. H3PO4là axit mạnh

D. CuSO4là muối không tan

Câu 9: Chọn câu sai:

A. Axit luôn chứa nguyên tử HB. Tên gọi của H2S là axit sunfuhidric
C. BaCO3 là muối tanD. NaOH bazo tan

Câu 10: Tên gọi của H2SO3

A. Hidro sunfuaB. Axit sunfuricC. Axit sunfuhiđricD. Axit sunfuro

Câu 11: Xăng có thể hòa tan

A. NướcB. Dầu ănC. Muối biểnD. Đường

Câu 12: Dung dịch chưa bão hòa là

A. Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tanB. Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi
C. Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môiD. Làm quỳ tím hóa đỏ

Câu 13: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

A. Nước và đườngB. Dầu ăn và xăngC. Rượu và nướcD. Dầu ăn và cát

Câu 14: Chất tan tồn tại ở dạng

A. Chất rắnB. Chất lỏngC. Chất hơiD. Chất rắn, lỏng, khí

Câu 15: Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

A. Chất tanB. Dung môiC. Chất bão hòaD. Chất chưa bão hòa

II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.

Câu 2 (2 điểm): Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.

(Cho KLNT: H=1, O=16)

Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 8

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,33 điểm, 2 câu đúng 0,7 điểm, 3 câu đúng 1 điểm

Câu123456789101112131415
Đáp ánABCADCDBCDBADDB

II. TỰ LUẬN: (5 điểm)

CâuNội dung cần đạtĐiểm
1

\mathrm{n}_{\mathrm{H}_2 \mathrm{O}}=\frac{1,8}{18}=0,1 \mathrm{~mol}

Phương trình phản ứng:

\begin{aligned}
& 2 \mathrm{H}_2+\mathrm{O}_2 \rightarrow 2 \mathrm{H}_2 \mathrm{O} \\
& \mathrm{n}_{\mathrm{O}_2}=\frac{0,1}{2}=0,05 \mathrm{~mol} \\
& \mathrm{~V}_{\mathrm{O}_2}=0,05.22,4=1,1(\text { lit) } \\
& \mathrm{n}_{\mathrm{H}_2}=\mathrm{n}_{\mathrm{H}_2 \mathrm{O}}=0,1 \mathrm{~mol} \\
& \mathrm{~V}_{\mathrm{H}_2 \mathrm{O}}=0,1.22,4=2,24 \text { (lit) }
\end{aligned}

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

2

Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.

\mathrm{S}=\frac{53.100}{250}=21,2 \mathrm{~g} \mathrm{Na}_2 \mathrm{CO}_3

Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.

0,5

1

0,5

Ma trận đề thi học kì 2 Hóa 8

Tên Chủ đề

(nội dung, chương…)

Các mức độ nhận thức

Cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Hiđro – Nước

Nhận biết axit, bazo, muối, tên gọi, tính chất, công thức hóa học

Tính thể tích khí hiđro và oxi (đktc)

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

9 c

3 đ

30%

1 c

3 đ

30%

10 c

6 đ

60%

Dung dịch

Tính tan của một số chất

Xác định độ tan của muối trong nước.

Phân biệt dung dịch, dung môi, chất tan.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3 c

1 đ

10%

1 c

2 đ

20%

3 c

1 đ

10%

7 c

4 đ

40%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

12 c

4 đ

40%

1 c

3 đ

30%

1 c

2 đ

20%

3 c

1 đ

10%

17 c

10đ

100%

...........

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Hóa học 8

Chia sẻ bởi: 👨 Hồng Linh
187
  • Lượt tải: 40.333
  • Lượt xem: 252.907
  • Dung lượng: 171,3 KB
Sắp xếp theo