Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 5 Đề thi cuối kì 1 lớp 5 sách KNTT, CTST, Cánh diều

Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5 năm 2024 - 2025 gồm 5 đề thi sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, có đáp án, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.

Với 5 đề thi học kì 1 Công nghệ lớp 5, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi học kì 1 Công nghệ 5 Kết nối tri thức

1.1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

UBND HUYỆN .........
TRƯỜNG TIỂU HỌC .........

ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Máy tính điện tử có vai trò gì trong đời sống con người?

A. Cung cấp cho người dùng kiến thức giáo dục bổ ích, truyền cảm hứng và mang đến những bài học quý giá.
B. Hỗ trợ người dùng tính toán những phép tính từ đơn giản cho đến phức tạp.
C. Giúp con người đánh dấu các lịch trình làm việc hàng ngày.
D. Hỗ trợ người dùng điều khiển, truy cập thông tin hoặc dữ liệu.

Câu 2. Chiếc ô tô của Các Ben được hoàn thiện và cấp bằng sáng chế khi nào?

A. Đầu năm 1885.
B. Đầu năm 1886.
C. Đầu năm 1887.
D. Đầu năm 1888.

Câu 3. Để thiết kế một sản phẩm, em cần thực hiện mấy bước chính?

A. Hai bước.
B. Ba bước.
C. Bốn bước.
D. Năm bước.

Câu 4. Bước cuối cùng để làm đồng hồ đồ chơi đeo tay là:

A. Làm quai đeo và núm vặn.
B. Làm bộ kim đồng hồ.
C. Gắn các bộ ph

Câu 5. Đâu không phải là một trong những bước chính của thiết kế?

A. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.
B. Làm sản phẩm mẫu.
C. Chọn lấy ý tưởng từ người khác.
D. Hình thành ý tưởng về sản phẩm.

Câu 6. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mô tả về đồng hồ đò chơi đeo tay?

A. Nhiều màu sắc, cầu kì và sang trọng.
B. Dụng cụ là kéo, hồ dán, màu vẽ.
C. Vật liệu là giấy bìa.
D. Yêu cầu đúng hình dạng, chắc chắn, thẩm mĩ.

Câu 7. Ý nào dưới đây nói đúng vai trò của hình ảnh dưới đây?

Câu 7

A. Sáng chế này giúp con người di chuyển một quãng đường rất xa, qua sông, núi và biển.
B. Sáng chế này là nền tảng tạo ra các loại máy móc.
C. Sáng chế này giúp chiếu sáng.
D. Sáng chế này giúp con người có thể nói chuyện với nhau dù ở cách xa nhau.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Nêu những quy tắc khi sử dụng điện thoại di động.

Câu 2. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh.

1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

D

B

C

C

C

A

C

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

Những quy tắc khi sử dụng điện thoại di động:

- Chọn thời gian và địa điểm hợp lý: Tránh sử dụng điện thoại khi lái xe, tham gia cuộc họp hay trong các tình huống cần tập trung cao.

- Quản lý thời gian sử dụng: Hạn chế thời gian sử dụng điện thoại để không ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý và giấc ngủ.

- Bảo mật thông tin cá nhân: Không chia sẻ thông tin cá nhân nhạy cảm trên mạng xã hội hoặc qua tin nhắn.

- Tôn trọng người xung quanh: Giữ âm lượng vừa phải và không làm phiền người khác khi ở nơi công cộng.

- Sử dụng ứng dụng an toàn: Tải ứng dụng từ nguồn tin cậy và thường xuyên cập nhật để bảo vệ thiết bị khỏi virus và phần mềm độc hại.

- Tắt thông báo không cần thiết: Giảm thiểu thông báo từ các ứng dụng không quan trọng để tránh làm mất tập trung.

- Bảo trì thiết bị: Thường xuyên kiểm tra và bảo trì điện thoại để đảm bảo hoạt động tốt và kéo dài tuổi thọ.

- Sử dụng chế độ không làm phiền: Khi cần tập trung, hãy bật chế độ không làm phiền để tránh bị gián đoạn bởi các cuộc gọi và tin nhắn.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh:

- Bảo quản thực phẩm lâu dài: Tủ lạnh giúp giữ cho thực phẩm tươi ngon, an toàn và hạn chế lãng phí thực phẩm bằng cách làm chậm quá trình hỏng hóc, từ đó cải thiện dinh dưỡng cho người tiêu dùng.

- Tiện lợi trong sinh hoạt hàng ngày: Tủ lạnh mang lại sự tiện lợi cho cuộc sống, cho phép người dùng lưu trữ thực phẩm, đồ uống và nguyên liệu chế biến một cách dễ dàng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức trong việc mua sắm và nấu nướng.

0,5 điểm

0,5 điểm

1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

CHỦ ĐỀ/ Bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Bài 1: Vai trò của công nghệ

1

1

1.0

Bài 2: Nhà sáng chế

1

1

2

2.0

Bài 3: Tìm hiểu thiết kế

1

1

2

2.0

Bài 4: Thiết kế sản phẩm

1

1

2

2.0

Bài 5: Sử dụng điện thoại

1

1

2.0

Bài 6: Sử dụng tử lạnh

1

1

1.0

Tổng số câu TN/TL

4

1

2

1

1

0

7

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

7,0

3,0

10.0

Tổng số điểm

6,0đ

60%

3,0đ

30%

1,0đ

10%

10,0đ

100%

10,0đ

100%

1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

(số câu)

7

2

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Bài 1: Vai trò của công nghệ

Nhận biết

- Nhận diện được vai trò của máy tính điện tử trong đời sống con người.

1

C1

Kết nối

Vận dụng

Bài 2: Nhà sáng chế

Nhận biết

- Nhận diện được năm chiếc ô tô của Các Ben được hoàn thiện và cấp bằng sáng chế.

1

C2

Kết nối

Vận dụng

- Xác định được ý nói đúng về vai trò của hình ảnh được cho.

1

C7

Bài 3: Tìm hiểu thiết kế

Nhận biết

- Nhận diện được các bước thiết kế một sản phẩm.

1

C3

Kết nối

- Nêu được ý không phải là một trong những bước chính của thiết kế.

1

C5

Vận dụng

Bài 4: Thiết kế sản phẩm

Nhận biết

- Nhận diện được bước cuối cùng để làm đồng hồ đồ chơi đeo tay.

1

C4

Kết nối

- Nêu được ý không đúng khi nói về mô tả về đồng hồ đò chơi đeo tay.

1

C6

Vận dụng

Bài 5: Sử dụng điện thoại

Nhận biết

- Nêu được những quy tắc khi sử dụng điện thoại di động.

1

C1

Kết nối

Vận dụng

Bài 6: Sử dụng tủ lạnh

Nhận biết

Kết nối

- Nêu được ý nghĩa của việc sáng chế ra tủ lạnh.

1

C2

Vận dụng

2. Đề thi học kì 1 Công nghệ 5 Cánh diều

2.1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5 Cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….
ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. (M1) Đâu không phải yếu tố cần thiết để trở thành nhà sáng chế?

A. Chăm chỉ học tập.
B. Có xuất thân tốt.
C. Chấp nhận khó khăn.
D. Có óc quan sát.

Câu 2. (M2) Nhà sáng chế được mệnh danh là “Người tạo ra Mặt Trời thứ hai cho nhân loại” là

A. Karl Benz.
B. Adolf Hitler.
C. Albert Einstein.
D. Thomas Edison.

Câu 3. (M3) Quan sát mô hình thùng đựng rác sau:

Công nghệ 5 Cánh diều

Đây là loại thùng đựng rác nào?

A. Thùng đựng rác nắp bập bênh.
B. Thùng đựng rác nắp liền.
C. Thùng đựng rác nắp chia làm hai nửa.
D. Thùng đựng rác không có nắp.

Câu 4. (M2) Vật liệu nào sau đây không phù hợp để làm thùng đựng rác?

A. Bìa cứng A4.
B. Hộp giấy.
C. Túi nilon.
D. Chai nhựa.

Câu 5. (M2) Nội dung bước 3 trong quy trình làm sản phẩm mẫu là

A. tạo thân thùng.
B. tạo nắp.
C. tạo đáy thùng.
D. dán thân thùng với đáy thùng.

Câu 6. (M1) Thiết kế sản phẩm công nghệ gồm có bao nhiêu công việc chính?

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Câu 7. (M2) Cho biết nội dung của công việc trong hình sau.

Công nghệ 5 Cánh diều

A. Hình thành ý tưởng về chiếc bàn.
B. Làm chiếc bàn mẫu.
C. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.
D. Vẽ phác thảo chiếc bàn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Em hãy nêu một số thông tin về “cha đẻ của ti vi và truyền hình vô tuyến”. (M1)

Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy cho biết mô tả phù hợp với các công việc liên quan đến thiết kế sản phẩm trong bảng sau. (M3)

Biểu tượng, trạng thái

Mô tả

Công nghệ 5 Cánh diều

Công nghệ 5 Cánh diều

Công nghệ 5 Cánh diều

Công nghệ 5 Cánh diều

2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

B

D

A

C

D

B

A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Giôn Lo-gi Ba là nhà sáng chế người Xcốt-len. Sau rất nhiều lần thử nghiệm, năm 1926, ông giới thiệu chiếc máy truyền hình và chương trình phát sóng đầu tiên.

- Năm 1928, Giôn Lo-gi Ba giới thiệu chiếc ti vi màu và chương trình phát sóng truyền hình vô tuyến màu ra nước ngoài, đánh dấu mốc ra đời của công nghệ truyền hình màu trên thế giới.

1,0

1,0

Câu 2

(1,0 điểm)

Biểu tượng, trạng thái

Mô tả

Công nghệ 5 Cánh diều

Hình thành ý tưởng về sản phẩm.

Công nghệ 5 Cánh diều

Vẽ phác thảo sản phẩm, lựa chọn vật liệu và dụng cụ.

Công nghệ 5 Cánh diều

Làm sản phẩm mẫu.

Công nghệ 5 Cánh diều

Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.

0,25

0,25

0,25

0,25

2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

CHỦ ĐỀ/ Bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Bài 3. Nhà sáng chế

1

1

1

2

1

4.0

Bài 4. Thiết kế sản phẩm công nghệ

1

1

1

2

1

3.0

Bài 5. Dự án: Em tập làm nhà thiết kế

2

1

3

3.0

Tổng số câu TN/TL

2

1

4

1

1

7

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

4,0

1,0

1,0

7,0

3,0

10.0

Tổng số điểm

4,0đ

40%

4,0đ

40%

2,0đ

20%

10,0đ

100%

10,0đ

100%

2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

(số câu)

7

2

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Bài 3. Nhà sáng chế

Nhận biết

- Chỉ ra yếu tố không bắt buộc nếu muốn trở thành nhà sáng chế.

- Nêu được một số thông tin chính về Giôn Lo-gi Ba.

1

1

C1

C1

Kết nối

Xác định được tên của nhà sáng chế dựa vào biệt danh.

1

C2

Bài 4. Thiết kế sản phẩm công nghệ

Nhận biết

Nêu được có bao nhiêu công việc chính khi thiết kế sản phẩm công nghệ.

1

C6

Kết nối

Xác định được nội dung công việc dựa vào hình vẽ.

1

C7

Vận dụng

Viết các mô tả phù hợp với hình ảnh về công việc đã cho.

1

C2

Bài 5. Dự án: Em tập làm nhà thiết kế

Kết nối

- Chỉ ra được vật liệu không phù hợp để làm thùng đựng rác.

- Xác định được nội dung bước 3 trong quy trình làm sản phẩm mẫu.

2

C4

C5

Vận dụng

Xác định được loại thùng đựng rác dựa vào hình vẽ.

1

C3

3. Đề thi học kì 1 Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo

3.1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK1
Năm học: 2024 - 2025
Môn: Công nghệ
Ngày kiểm tra: ..... / .... /............
Thời gian: 40 (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (1đ). Điền từ ngữ còn thiếu ở các chỗ (…) cho phù hợp.

Sản phẩm công nghệ giúp cuộc sống của con người (1)……………….. và (2)………………. hơn; giúp gia tăng (3)………………… lao động, nâng cao (4)…………………… và giảm giá thành sản phẩm.

Câu 2 (1đ). Điền các từ trong ngoặc đơn (máy bay, điện thoại, ô tô, bóng đèn sợi đốt) dưới tên những nhà sáng chế cho phù hợp.

a) Các Ben (người Đức)

b) O-vơ Rai và Uy-bơ Rai (người Mỹ)

c) Tô-mát Ê-đi-xơn (người Mỹ)

d) A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo

(người Xcốt-len)

……………….

…………………

…………………..

…………………

Câu 3 (1đ). Để tạo ra sản phẩm công nghệ cần có mấy bước thiết kế?

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. 1 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 4 bước

Câu 4 (1đ). Nối mỗi hình phù hợp với mỗi ô chữ nói về mặt trái khi sử dụng công nghệ.

Đề thi học kì 1 Công nghệ 5

Câu 5 (1đ). Điền các từ ngữ còn thiếu ở mỗi chỗ (…) cho phù hợp.

Tủ lạnh gồm khoang (1)…………………… và khoang (2) ……………………… Tủ lạnh giúp (3) …………………. và (4) thực phẩm.

Câu 6 (1đ). Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống.

A. Số 111: số dịch vụ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em. ☐
B. Số 112: số dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn. ☐
C. Số 113: số dịch vụ gọi khẩn cấp y tế. ☐
D. Số 114: số dịch vụ gọi công an. ☐

Câu 7 (1đ). Nối mỗi hình minh hoạ phù hợp với ô chữ trong hình tròn.

Đề thi học kì 1 Công nghệ 5

Câu 8 (1đ). Hãy viết ít nhất 2 tác dụng của điện thoại vào chỗ (…).

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Câu 9 (1đ). Để tạo ra sản phẩm mô hình nhà đồ chơi, em cần thực hiện các bước nào?

Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ (…).

Đề thi học kì 1 Công nghệ 5

Câu 10 (1đ). Hãy viết vào chỗ (…) dưới mỗi hình minh hoạ những tác hại có thể xảy ra khi sử dụng điện thoại không phù hợp.

Đề thi học kì 1 Công nghệ 5

3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

Câu hỏi

Đáp án

Cách chấm điểm

Câu 1 (1đ)

(1) tiện nghi

(3) năng suất

(2) thoải mái

(4) chất lượng

Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 2 (1đ)

a) Ô tô

c) Bóng đèn điện sợi đốt

b) Máy bay

d) Điện thoại

Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 3 (1đ)

D. 4 bước

Khoanh đúng: 1đ

Câu 4 (1đ)

Hình 1: d

Hình 3: b

Hình 2: a

Hình 4: c

Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 5 (1đ)

(1) cấp đông

(3) dự trữ

(2) làm lạnh

(4) bảo quản

Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 6 (1đ)

A. Đ B. Đ

C. S D. S

Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 7 (1đ)

- Khoang cấp đông: Thịt, cá tươi sống; Khay đá lạnh.

- Khoang làm lạnh: Sữa, trứng; Trái cây, rau.

Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 8 (1đ)

Ví dụ:

- Dùng để liên lac

- Dùng để giải trí

- Dùng để truy cập In-tơ-nét

Viết đúng mỗi tác dụng: 0,5đ

Câu 9 (1đ)

- Bước 1: Hình thành ý tưởng về sản phẩm

- Bước 2: Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ

- Bước 3: Làm sản phẩm mẫu

- Bước 4: Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm

Viết đúng mỗi bước: 0,25đ

Câu 10 (1đ)

Ví dụ:

Hình 1: Gây hại cho mắt Hình 2: Điện giật, cháy nổ

Hình 3: Xảy ra tai nạn giao thông

Hình 4: Rối loại giấc ngủ, suy nhược cơ thể

Viết được câu trả lời phù hợp mỗi hình: 0,25đ

3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

Mạch kiến thức/ Chủ đề

Số câu và số điểm

Mức 1 (Nhận biết)

Mức 2 (Thông hiểu)

Mức 3 (Vận dụng)

Tổng cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Công nghệ trong

đời sống

Số câu

1

1

2

Câu số

1

4

1,4

Số điểm

1,0

1,0

2,0

2. Nhà sáng chế

Số câu

1

1

Câu số

2

2

Số điểm

1,0

1,0

3. Tìm hiểu thiết kế

Số câu

1

1

1

1

Câu số

3

9

3

9

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

4. Sử dụng điện thoại

Số câu

1

1

1

1

2

Câu số

6

8

10

6

8,10

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

2,0

5. Sử dụng tủ lạnh

Số câu

1

1

2

Câu số

5

7

5,7

Số điểm

1,0

1,0

2,0

Tổng cộng

Số câu

5

2

1

2

7

3

Câu số

1,2,3

6,5

4,7

8

9,10

1,2,3

4,5,6,7

8,9,10

Số điểm

5,0

2,0

1,0

2,0

7,0

3,0

Tỉ lệ % theo mức độ nhận thức

50%

30%

20%

100%

Số điểm

5 điểm

3 điểm

2 điểm

10 điểm

...

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!

Chia sẻ bởi: 👨 Hồng Linh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm