Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 5 (Có đáp án, ma trận)

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều năm 2024 - 2025 gồm 6 đề thi môn Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lí, Khoa học, Công nghệ, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 6 Đề học kì 1 lớp 5 Cánh diều, còn giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 5 Cánh diều

1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

Cây bút chì thông minh

Trong một cửa hàng văn phòng phẩm nọ, có một cây bút chì mới tinh đang nằm trong hộp. Nó rất tự hào về vẻ ngoài của mình: thân bút màu vàng óng ánh, đầu bút nhọn hoắt, và phía trên còn có một cục tẩy hồng xinh xắn.

Một hôm, một bé gái mua nó về. Cây bút rất vui mừng khi được ra khỏi hộp và nghĩ rằng cuối cùng nó cũng có thể khoe khoang vẻ đẹp của mình với mọi người. Nhưng điều bất ngờ đã xảy ra. Bé gái bắt đầu gọt đầu bút, khiến nó đau đớn và tức giận: "Sao lại gọt tớ? Như vậy tớ sẽ ngắn đi và xấu xí mất!"

Người bạn tẩy bên cạnh đã an ủi: "Đừng buồn, bạn ạ! Có đau một chút để được gọt nhọn, bạn mới có thể viết được những nét chữ đẹp. Giống như con người vậy, đôi khi phải chịu khó rèn luyện mới trở nên giỏi giang hơn."

Cây bút chì hiểu ra và không còn phàn nàn nữa. Từ đó, mỗi lần được gọt, nó đều cố gắng chịu đựng để có thể viết những nét chữ thật đẹp. Dần dần, cây bút nhận ra rằng giá trị đích thực của nó không nằm ở vẻ bề ngoài, mà ở những điều tốt đẹp mà nó có thể tạo ra.

(Trích từ “Những câu chuyện về đức tính tốt” – NXB Giáo dục, 2018)

Câu 1 (0,5 điểm). Cây bút chì ban đầu tự hào về điều gì?

A. Khả năng viết đẹp của mình.
B. Vẻ ngoài đẹp đẽ của mình.
C. Được bày bán trong cửa hàng.
D. Được nhiều người khen ngợi.

Câu 2 (0,5 điểm). Ai là người an ủi và khuyên nhủ cây bút chì?

A. Bé gái.
B. Người bán hàng.
C. Cục tẩy.
D. Các bút chì khác.

Câu 3 (0,5 điểm). Cây bút chì đã thay đổi suy nghĩ như thế nào sau khi được khuyên nhủ?

A. Vẫn tức giận và không muốn bị gọt.
B. Quyết định không viết nữa.
C. Chấp nhận và cố gắng để viết đẹp.
D. Xin được trở về cửa hàng.

Câu 4 (0,5 điểm). Bài học em rút ra từ câu chuyện là gì?

A. Không nên phí phạm văn phòng phẩm.
B. Giá trị đích thực nằm ở vẻ bề ngoài.
C. Cần giữ gìn đồ dùng học tập.
D. Giá trị thật sự nằm ở những điều tốt đẹp ta tạo ra.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Điền kết từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Lan học giỏi _______ chăm chỉ.

b. Nam thích đọc sách _______ bạn ấy ngại đến thư viện.

c. Trời mưa _______ con không đi học được.

d. Bố _______ mẹ cùng đi làm.

Câu 6 (2,0 điểm). Dấu gạch ngang trong các đoạn văn dưới đây có tác dụng gì?

a. Mẹ hỏi Hoàng:

- Con đã làm bài tập về nhà cô giao ở tuần trước chưa/

- Dạ con làm rồi ạ.

b. Dưới đây là một số loài hoa mà bạn Lan yêu thích:

- Hoa hồng.

- Hoa lan.

- Hoa đào.

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7 (4,0 điểm). Em hãy viết bài văn tả một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình.

1.2. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5

Chủ đề/ Bài họcMức độTổng số câuĐiểm số
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Kết nối
Mức 3
Vận dụng
TNTLTNTLTNTLTNTL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

2,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

1.3. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

A. TIẾNG VIỆT

TỪ CÂU 1 – CÂU 4

4

1. Đọc hiểu văn bản

Nhận biết

- Xác định được sự tin tin, niềm tự hào của cây bút chì về chính bản thân mình.

- Xác định được ai là người an ủi, khuyên nhủ cây bút chì.

2

C1, 2

Kết nối

- Hiểu và nắm được sự thay đổi trong suy nghĩ của bút chì sau khi nghe lời khuyên nhủ.

1

C3

Vận dụng

- Nắm được nội dung và thông điệp mà bài đọc muốn truyền tải.

1

C4

CÂU 5 – CÂU 6

2

2. Luyện từ và câu

Nhận biết

- Nắm được kiến thức về kết từ để điền được từ ngữ phù hợp với ngữ nghĩa của câu văn.

1

C5

Kết nối

- Hiểu và nắm được các công dụng của dấu gạch ngang.

1

C6

B. TẬP LÀM VĂN

CÂU 7

1

2. Luyện viết bài văn

Vận dụng

- Nắm được bố cục của bài văn tả người (Mở bài, Thân bài, Kết bài).

- Miêu tả được người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để viết bài văn miêu tả.

- Bài viết sử dụng từ ngữ gợi cảm, sinh động, câu văn trong sáng, có cảm xúc và sáng tạo trong cách viết bài.

1

C7

2. Đề thi học kì 1 Lịch sử - Địa lí 5 Cánh diều

2.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – Cánh Diều
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (0,5 điểm). Việt Nam nằm ở khu vực:

A. Đông Nam Á.

B. Nam Á.

C. Đông Á.

D. Tây Á.

Câu 2 (0,5 điểm). Các dãy núi ở Việt Nam phần lớn có hướng nào?

A. Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.

B. Chủ yếu là hướng vòng cung.

C. Chủ yếu là hướng tây bắc – đông na.

D. Hướng đông bắc – tây nam và hướng vòng cung.

Câu 3 (0,5 điểm). Vùng biển Việt Nam thuộc:

A. Biển Thái Bình.

B. Biển Đỏ.

C. Biển Đông.

D. Biển Chết.

Câu 4 (0,5 điểm). Năm 2021, dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư.

Câu 5 (0,5 điểm). Nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?

A. Khoảng 1 600 năm.

B. Khoảng 2 400 năm.

C. Khoảng 2 700 năm.

D. Khoảng 3 000 năm.

Câu 6 (0,5 điểm). Vương quốc Phù Nam ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI.

B. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VII.

C. Từ thế kỉ I đến thế kỉ V.

D. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VIII.

Câu 7 (0,5 điểm). Vương quốc Chăm-pa ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ khoảng cuối thế kỉ II đến thế kỉ XV.

B. Từ khoảng cuối thế kỉ III đến thế kỉ XVI.

C. Từ khoảng cuối thế kỉ VI đến thế kỉ X.

D. Từ khoảng cuối thế kỉ IVđến thế kỉ VIII.

Câu 8 (0,5 điểm). Nước Âu Lạc bị Triệu Đà thôn tính và sáp nhập vào nước Nam Việt năm nào?

A. Năm 176 TCN.

B. Năm 177 TCN.

C. Năm 178 TCN.

D. Năm 179 TCN.

Câu 9 (0,5 điểm). Nội dung nào sau đây không đúng về sự thành lập Triều Lý?

A. Lý Công Uẩn là người châu Cổ Pháp.

B. Lý Công Uẩn là người thông minh, tài đức.

C. Năm 1009, vua Lê Long Đĩnh mất.

D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, hiệu là Lý Thái Tông.

Câu 10 (0,5 điểm). Ý nào sau đây không đúng khi nói về Triều Trần?

A. Dưới triều đại này, các vua từng bước tiến hành công cuộc xây dựng đất nước.

B. Sau khi nhường ngôi cho con, các vua trở thành Thái Thượng hoàng.

C. Năm 1228, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.

D. Các vua thường nhường ngôi cho con sau một thời gian trị vì.

Câu 11 (0,5 điểm). Đâu là diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1426 – 1427?

A. Giành chiến thắng ở Chi Lăng, Xương Giang.

B. Giải phóng Nghệ An.

C. Căn cứ của nghĩa quân nhiều lần bị bao vây.

D. Giải phóng vùng núi Chí Linh.

Câu 12 (0,5 điểm). Đâu là ý đúng khi nói về sự thành lập của nhà Nguyễn?

A. Năm 1803, Nguyễn Phúc Ánh lên ngôi vua.

B. Năm 1808, Triều Nguyễn được thành lập.

C. Vua Gia Long lập ra Triều Nguyễn.

D. Vua Gia Long đóng đô ở Đại La.

Câu 13 (0,5 điểm). Triều Lý tổ chức khoa thi đầu tiên vào năm bao nhiêu?

A. Năm 1054.

B. Năm 1056.

C. Năm 1065.

D. Năm 1045.

Câu 14 (0,5 điểm). Trần Nhân Tông là vị vua thứ mấy của Triều Trần?

A. Thứ hai.

B. Thứ ba.

C. Thứ tư.

D. Thứ năm.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày sự thành lập Triều Lý.

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất ở Việt Nam.

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

2.2. Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ Cánh Diều

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.

1

1

1

1

1,5

Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam.

1

1

0

0,5

Bài 3. Biển, đảo Việt Nam.

1

1

0

0,5

Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam.

1

1

0

0,5

Bài 5. Nước Văn Lang, Âu Lạc.

1

1

0

0,5

Bài 6. Vương quốc Phù Nam

1

1

0

0,5

Bài 7. Vương quốc Chăm-pa.

1

1

0

0,5

Bài 8: Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc

1

1

0

0,5

Bài 9: Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long.

1

1

1

2

1

3,0

Bài 10: Triều Trần và kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.

1

1

2

0

1,0

Bài 11: Khởi nghĩa Lam Sơn và Triều Hậu Lê.

1

1

0

0,5

Bài 12: Triều Nguyễn

1

1

0

0,5

Tổng số câu TN/TL

8

1

4

1

2

0

14

2

10,0

Điểm số

4,0

2,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10,0

Tổng số điểm

6,0

60%

3,0

30%

1,0

10%

10,0

100%

10,0

100%

2.3. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 5

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 Cánh Diều

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

TL

Bài 1. Vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca.

Nhận biết

Nhận biết được vị trí địa lý của nước ta

1

C1

Kết nối

Đưa ra được ảnh hưởng của vị trí địa lý đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất.

1

C2

(TL)

Bài 2. Thiên nhiên Việt Nam.

Nhận biết

Nhận biết được hướng của các dãy núi ở nước ta

1

C2

Bài 3. Biển, đảo Việt Nam.

Nhận biết

Nhận biết được vị trí của vùng biển nước ta.

1

C3

Bài 4. Dân cư và dân tộc ở Việt Nam.

Nhận biết

Nhận biết được đặc điểm dân số nước ta

1

C4

Bài 5. Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.

Nhận biết

Nhận biết được thời gian ra đời của nhà nước Văn Lang

1

C5

Bài 6. Vương quốc Phù Nam

Nhận biết

Nhận biết được thời gian ra đời và tồn tại của nhà nước Phù Nam.

1

C6

Bài 7. Vương quốc Chăm-pa.

Nhận biết

Nhận biết được sự tồn tại và phát triển của vương quốc Chăm – Pa.

1

C7

Bài 8: Đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc

Nhận biết

Nhận biết được thời gian Triệu Đà thôn tính nước ta.

1

C8

Bài 9: Triều Lý và việc định đô ở Thăng Long

Nhận biết

Trình bày được sự thành lập Triều Lý

1

C1

(TL)

Kết nối

Chỉ ra được nội dung không đúng về Triều Lý.

1

C9

Vận dụng

Biết được thời gian Triều Lý tổ chức khoa thi

1

C13

Bài 10: Triều Trần và kháng chiến chống Mông - Nguyên

Kết nối

Chỉ ra được nội dung không đúng về Triều Trần

1

C10

Vận dụng

Đưa ra được các vị vua Triều Trần

1

C14

Bài 11: Khởi nghĩa Lam Sơn và Triều Hậu Lê

Kết nối

Chỉ ra được các cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

1

C11

Bài 12: Triều Nguyễn.

Kết nối

Chỉ ra được nội dung không đúng về thành lập Triều Nguyễn

1

C12

3. Đề thi học kì 1 Khoa học 5 Cánh diều

3.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….
ĐỀ THI HỌC KÌ I
KHOA HỌC 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Đất chứa có những thành phần nào?

A. Khoáng, mùn, không khí, nước,…
B. Chất diệp lục, mùn, khí hydro,…
C. Động vật không xương sống, khoáng,…
D. Đá, mùn, không khí, nước,…

Câu 2. Chất ở trạng thái lỏng có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có hình dạng xác định.
B. Có hình dạng của vật chứa.
C. Luôn chiếm đầy vật chứa.
D. Có thể lan ra theo mọi hướng.

Câu 3. Nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động trong hình dưới đây là gì?

Khoa học 5 Cánh diều

A. Điện.
B. Thức ăn.
C. Gió.
D. Xăng.

Câu 4. Bộ phận nào dưới đây là nguồn điện?

A. Dây dẫn.
B. Bóng đèn.
C. Khóa K.
D. Pin.

Câu 5. Hạt gồm mấy bộ phận?

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 6. Con người có mấy giai đoạn phát triển?

A. Hai giai đoạn.
B. Ba giai đoạn.
C. Bốn giai đoạn.
D. Năm giai đoạn.

Câu 7. Chọn cốc không chứa dung dịch.

A. Cốc chứa nước muối.
B. Cốc chứa nước chanh leo.
C. Cốc chứa muối vừng.
D. Cốc chứa nước pha mật ong.

Câu 8. Quá trình nào dưới đây không có sự biến đổi hóa học?

A. Thức ăn để lâu ngày bị ôi, thiu.
B. Nước hồ bị bốc hơi khi trời nắng.
C. Đinh sắt bị gỉ.
D. Xi măng, cát và nước được trộn với nhau.

Câu 9. Hoạt động nào dưới đây sử dụng năng lượng mặt trời?

A. Thả diều.
B. Rê thóc.
C. Điều khiển thuyền.
D. Phơi khô.

Câu 10. đoạn nào trong vòng đời của động vật đẻ trứng là giai đoạn chưa phát triển?

A. Trứng.
B. Con non.
C. Động vật trưởng thành.
D. Trứng đã nở.

Câu 11. Hạt phấn có thể được chuyển từ hoa này sang hoa khác nhờ vào:

1) Nước
2) Gió
3) Côn trùng
4) Đất
5) Con người

Số phát biểu đúng là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 12. Tại sao cần bảo quản sữa chua trong tủ lạnh?

A. Để tiếp tục quá trình lên men.
B. Để làm giảm tốc độ phát triển của vi khuẩn và bảo quản sữa chua lâu hơn.
C. Để làm sữa chua lỏng ra.
D. Để tăng cường hương vị ngọt ngào.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Nêu nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người.

Câu 2. (1,0 điểm) Nêu việc thái độ, việc làm thể hiện tôn trọng bàn cùng giới và bạn khác giới.

Câu 3. (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình, dòng họ và xã hội.

Câu 4. (1,0 điểm) Nêu đặc điểm của tuổi trưởng thành.

3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

123456
ABADCC
789101112
CBDABB

B. PHẦN TỰ LUẬN:(4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1,0 điểm)

Nguyên nhân gây bệnh tả ở người:

- Nước bị nhiễm khuẩn tả.

- Thủy, hải sản sống trong nước bị nhiễm vi khuẩn tả.

- Bàn tay bị nhiễm vi khuẩn tả.

- Thức ăn bị vật trung gian như ruồi nhặng mang vi khuẩn tả đậu vào.

….

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 2

(1,0 điểm)

Thái độ, việc làm tôn trọng bạn cùng giới và bạn khác giới:

- Lắng nghe ý kiến của bạn khi bạn đang nói.

- Cảm thông và chia sẻ với những bạn gặp khó khăn.

- Động viên khi bạn gặp chuyện buồn.

- Không chê bai, chế giễu khi bạn làm sai bài tập.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 3

(1,0 điểm)

Ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình, dòng họ và xã hội:

- Đối với gia đình: Tạo thêm thành viên, mang lại niềm vui, sự gắn kết và yêu thương trong gia đình.

- Đối với dòng họ: Tiếp nối truyền thống, bảo vệ di sản gia đình.

- Đối với xã hội: Đảm bảo sự phát triển xã hội, cung cấp nguồn nhân lực và gìn giữ văn hóa.

1,0 điểm

Câu 4

(1,0 điểm)

Đặc điểm của tuổi trưởng thành:

- Chiều cao phát triển đến giới hạn tối đa.

- Có thể tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong cuộc sống.

- Có thể xây dựng gia đình riêng, sinh con,…

- Đóng góp sức lao động và trí tuệ cho xã hội.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học 5

CHỦ ĐỀ/ Bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CHẤT

Đất và bảo vệ môi trường đất

1

0

0

0

0

0

1

0

0.5

Hỗn hợp và dung dịch

0

0

1

0

0

0

1

0

0.5

Sự biến đối trạng thái một số chất

1

0

0

0

0

0

1

0

0.5

Sự biến đổi hóa học một số chất

0

0

1

0

0

0

1

0

0.5

NĂNG LƯỢNG

Năng lượng và năng lượng chất tốt

1

0

0

0

0

0

1

0

0.5

Năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng nước chảy

0

0

1

0

0

0

1

0

0.5

Năng lượng điện

1

0

0

0

0

0

1

0

0.5

THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

Sự sinh sản của thực vật có hoa

0

0

0

0

1

0

1

0

0.5

Sự lớn lên và phát triển của thực vật có hoa

1

0

0

0

0

0

1

0

0.5

Sự sinh sản ở động vật đẻ trứng và động vật đẻ con

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Vòng đời của động vật đẻ trứng và động vật đẻ con

0

0

1

0

0

0

1

0

0.5

VI KHUẨN

Vi khuẩn và vi khuẩn gây bệnh ở người

0

1

0

0

0

0

0

1

1.0

Vi khuẩn có ich trong chế biến thực phẩm

0

0

0

0

1

0

1

0

0.5

CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

Nam và nữ

0

1

0

0

0

0

0

1

1.0

Sự sinh sản ở người

0

0

0

1

0

0

0

1

1.0

Quá trình phát triển của con người

1

1

0

0

0

0

1

1

1.5

Tổng số câu TN/TL

6

3

4

1

1

0

12

4

10,0

Điểm số

3,0

3,0

2,0

1,0

1,0

0

7,0

3,0

10.0

Tổng số điểm

6,0đ

60%

3,0đ

30%

1,0đ

10%

10,0đ

100%

10,0đ

100%

3.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Khoa học 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

(số câu)

12

4

CHẤT

Đất và bảo vệ môi trường đất

Nhận biết

- Biết được những thành phần trong đất.

1

C1

Kết nối

Vận dụng

Hỗn hợp và dung dịch

Nhận biết

Kết nối

- Nhận diện được cốc không chưa dung dịch.

1

C7

Vận dụng

Sự biến đổi trạng thái một số chất

Nhận biết

- Biết được đặc điểm chất ở trạng thái lỏng.

1

C2

Kết nối

Vận dụng

Sự biến đổi hóa học một số chất

Nhận biết

Kết nối

- Nhận diện được quá trình không có sự biến đổi hóa học

1

C8

Vận dụng

NĂNG LƯỢNG

Năng lượng và năng lượng chất tốt

Nhận biết

- Biết được nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động trong hình.

1

C3

Kết nối

Vận dụng

Năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng nước chảy.

Nhận biết

Kết nối

- Biết được hoạt động sử dụng năng lượng mặt trời.

1

C9

Vận dụng

Năng lượng điện

Nhận biết

- Biết được bộ phận của nguồn điện.

1

C4

Kết nối

Vận dụng

THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

Sự sinh sản của thực vật có hoa

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

- Biết được điều làm hạt phấn có thể được chuyển từ hoa này sang hoa khác.

1

C11

Sự lớn lên và phát triển của thực vật có hoa

Nhận biết

- Biết được các bộ phận của hạt.

1

C5

Kết nối

Vận dụng

Sự sinh sản ở động vật đẻ trứng và động vật đẻ con

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

Vòng đời của động vật đẻ trứng và động vật đẻ con

Nhận biết

Kết nối

- Biết được giai đoạn chưa phát triển của động vật đẻ trứng.

1

C10

Vận dụng

VI KHUẨN

Vi khuẩn và vi khuẩn gây bệnh ở người

Nhận biết

- Nêu được nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người.

1

C1 (TL)

Kết nối

Vận dụng

Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

- Biết được lí do cần bảo quản sữa chua trong tủ lạnh.

1

C12

CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

Nam và nữ giới

Nhận biết

- Nêu được việc làm, thái độ tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.

1

C2 (TL)

Kết nối

Vận dụng

Sự sinh sản ở người

Nhận biết

Kết nối

- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình, dòng họ và xã hội.

1

C3 (TL)

Vận dụng

Quá trình phát triển ở con người

Nhận biết

- Biết được các giai đoạn phát triển của con người.

- Nêu được đặc điểm của tuổi trưởng thành.

1

1

C6

C4 (TL)

Kết nối

Vận dụng

4. Đề thi học kì 1 Công nghệ 5 Cánh diều

4.1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5 Cánh diều

PHÒNG GD & ĐT ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………….
ĐỀ THI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. (M1) Đâu không phải yếu tố cần thiết để trở thành nhà sáng chế?

A. Chăm chỉ học tập.
B. Có xuất thân tốt.
C. Chấp nhận khó khăn.
D. Có óc quan sát.

Câu 2. (M2) Nhà sáng chế được mệnh danh là “Người tạo ra Mặt Trời thứ hai cho nhân loại” là

A. Karl Benz.
B. Adolf Hitler.
C. Albert Einstein.
D. Thomas Edison.

Câu 3. (M3) Quan sát mô hình thùng đựng rác sau:

Công nghệ 5 Cánh diều

Đây là loại thùng đựng rác nào?

A. Thùng đựng rác nắp bập bênh.
B. Thùng đựng rác nắp liền.
C. Thùng đựng rác nắp chia làm hai nửa.
D. Thùng đựng rác không có nắp.

Câu 4. (M2) Vật liệu nào sau đây không phù hợp để làm thùng đựng rác?

A. Bìa cứng A4.
B. Hộp giấy.
C. Túi nilon.
D. Chai nhựa.

Câu 5. (M2) Nội dung bước 3 trong quy trình làm sản phẩm mẫu là

A. tạo thân thùng.
B. tạo nắp.
C. tạo đáy thùng.
D. dán thân thùng với đáy thùng.

Câu 6. (M1) Thiết kế sản phẩm công nghệ gồm có bao nhiêu công việc chính?

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Câu 7. (M2) Cho biết nội dung của công việc trong hình sau.

Công nghệ 5 Cánh diều

A. Hình thành ý tưởng về chiếc bàn.
B. Làm chiếc bàn mẫu.
C. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.
D. Vẽ phác thảo chiếc bàn.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Em hãy nêu một số thông tin về “cha đẻ của ti vi và truyền hình vô tuyến”. (M1)

Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy cho biết mô tả phù hợp với các công việc liên quan đến thiết kế sản phẩm trong bảng sau. (M3)

Biểu tượng, trạng thái

Mô tả

Công nghệ 5 Cánh diều

Công nghệ 5 Cánh diều

Công nghệ 5 Cánh diều

Công nghệ 5 Cánh diều

4.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

B

D

A

C

D

B

A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

- Giôn Lo-gi Ba là nhà sáng chế người Xcốt-len. Sau rất nhiều lần thử nghiệm, năm 1926, ông giới thiệu chiếc máy truyền hình và chương trình phát sóng đầu tiên.

- Năm 1928, Giôn Lo-gi Ba giới thiệu chiếc ti vi màu và chương trình phát sóng truyền hình vô tuyến màu ra nước ngoài, đánh dấu mốc ra đời của công nghệ truyền hình màu trên thế giới.

1,0

1,0

Câu 2

(1,0 điểm)

Biểu tượng, trạng thái

Mô tả

Công nghệ 5 Cánh diều

Hình thành ý tưởng về sản phẩm.

Công nghệ 5 Cánh diều

Vẽ phác thảo sản phẩm, lựa chọn vật liệu và dụng cụ.

Công nghệ 5 Cánh diều

Làm sản phẩm mẫu.

Công nghệ 5 Cánh diều

Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm.

0,25

0,25

0,25

0,25

4.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

CHỦ ĐỀ/ Bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Bài 3. Nhà sáng chế

1

1

1

2

1

4.0

Bài 4. Thiết kế sản phẩm công nghệ

1

1

1

2

1

3.0

Bài 5. Dự án: Em tập làm nhà thiết kế

2

1

3

3.0

Tổng số câu TN/TL

2

1

4

1

1

7

2

10,0

Điểm số

2,0

2,0

4,0

1,0

1,0

7,0

3,0

10.0

Tổng số điểm

4,0đ

40%

4,0đ

40%

2,0đ

20%

10,0đ

100%

10,0đ

100%

4.4. Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn Công nghệ 5

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

(số câu)

7

2

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG

Bài 3. Nhà sáng chế

Nhận biết

- Chỉ ra yếu tố không bắt buộc nếu muốn trở thành nhà sáng chế.

- Nêu được một số thông tin chính về Giôn Lo-gi Ba.

1

1

C1

C1

Kết nối

Xác định được tên của nhà sáng chế dựa vào biệt danh.

1

C2

Bài 4. Thiết kế sản phẩm công nghệ

Nhận biết

Nêu được có bao nhiêu công việc chính khi thiết kế sản phẩm công nghệ.

1

C6

Kết nối

Xác định được nội dung công việc dựa vào hình vẽ.

1

C7

Vận dụng

Viết các mô tả phù hợp với hình ảnh về công việc đã cho.

1

C2

Bài 5. Dự án: Em tập làm nhà thiết kế

Kết nối

- Chỉ ra được vật liệu không phù hợp để làm thùng đựng rác.

- Xác định được nội dung bước 3 trong quy trình làm sản phẩm mẫu.

2

C4

C5

Vận dụng

Xác định được loại thùng đựng rác dựa vào hình vẽ.

1

C3

...

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi

Chia sẻ bởi: 👨 Songotenks
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm