Tổng và hiệu của hai vectơ Ôn tập Toán 10
Tổng và hiệu của hai vectơ là tài liệu vô cùng hữu ích không thể thiếu dành cho các học sinh lớp 10 tham khảo. Tổng và hiệu của hai vectơ sẽ được học trong chương trình Toán 10 học kì 1 áp dụng đối với cả 3 bộ sách giáo khoa.
Bài tập tổng và hiệu của hai vectơ lớp 10 bao gồm 7 trang tóm tắt toàn bộ kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập, phương pháp giải có đáp án kèm theo. Tài liệu được biên soạn rất khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được điểm số cao trong kì thi học kì 1 lớp 10. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tài liệu Bài tập tự luận chuyên đề vectơ.
Tổng và hiệu của hai vectơ
I. Tổng của hai vectơ
1. Tổng của hai vectơ
Định nghĩa: Cho hai vectơ
2. Quy tắc hình bình hành
Nếu ABCD là hình bình hành thì
3. Tính chất của tổng các vectơ
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Tính chất của
II. Hiệu của hai vectơ
a) Vec tơ đối: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vec tơ
Vec tơ đối của
b) Hiệu của hai vec tơ: Cho hai vectơ
c) Chú ý: Với ba điểm bất kì, ta luôn có
(1) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với tổng của hai vectơ.
(2) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với hiệu các vectơ.
III. Áp dụng tổng và hiệu hai vecto
a) Trung điểm của đoạn thẳng:
I là trung điểm của đoạn thẳng
b) Trọng tâm của tam giác:
G là trọng tâm của tam giác ∆ABC
IV. Các dạng bài tập tổng và hiệu của vectơ
Dạng 1: Xác định độ dài tổng và hiệu của các vectơ
Phương pháp giải:
- Sử dụng định nghĩa về tổng và hiệu của các vectơ và các tính chất, quy tắc để xác định phép toán vectơ đó
- Dựa vào tính chất của hình học, sử dụng định lý Pitago, hệ thức lượng trong tam giác vuông để xác định độ dài vectơ đó.
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có
Cách giải:
Theo quy tắc ba điểm:
Mà
Do đó
Ta có:
Vì vậy
Gọi D là điểm sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành
Khi đó theo quy tắc hình bình hành ta có
Vì tam giác ABC vuông ở A nên tứ giác ABCD là hình chữ nhật suy ra
Vậy
Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức vectơ từ việc biến đổi
Phương pháp giải: Để chứng minh đẳng thức vectơ ta có các cách biến đổi: Vế này thành vế kia, biến đổi tương đương, biến đổi hai vế cùng bằng một đại lượng trung gian. Trong quá trình biến đổi ta cần sử dụng linh hoạt các quy tắc vectơ.
Ví dụ 1: Cho năm điểm A,B,C,D,E. Chứng minh rằng:
Cách giải:
1. Biến đổi vế trái ta có:
2. Đẳng thức tương đương với
Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD tâm O. M là một điểm bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng:
Cách giải:
Ta có:
Theo quy tắc hình bình hành ta có
2. Vì ABCD là hình bình hành nên ta có:
Tương tự:
3. Vì ABCD là hình bình hành nên:
V. Bài tập tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 1
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:
Gợi ý đáp án
a) ABCD là hình bình hành nên
Bài 2
Cho tứ giác ABCD, thực hiện cả phép cộng và trừ vectơ sau:
Gợi ý đáp án
a)
Bài 3
Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ:
Gợi ý đáp án
b) Dựng hình bình hành ABDC, giao điểm của hai đường chéo là O ta có:
Bài 5
Cho ba lực
Gợi ý đáp án
Ba lực
Dựng hình bình hành MADB, khi đó:
Xét hình bình hành MADB, ta có:
AM=AB và
Vậy độ lớn của lực
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
