Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài trang 22 Giải Toán lớp 5 trang 22, 23

Giải Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 22, 23 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài của Chương 1: Ôn tập và bổ sung về Phân số, Giải toán liên quan đến tỉ lệ, Bảng đơn vị đo Diện tích. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Đáp án Toán 5 trang 22, 23

Bài 1: a)

Lớn hơn métMétBé hơn mét
kmhmdammdmcmmm

1km = 10hm

1hm = 10dam

=\frac{1}{10}km

1dam = 10m

=\frac{1}{10}hm

1m = 10dm

=\frac{1}{10}dam

1dm = 10cm

=\frac{1}{10}m

1cm = 10mm

=\frac{1}{10}dm

1mm=\frac{1}{10}cm

b) Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé: 1km = 10hm

Đơn vị bé bằng \frac{1}{10} đơn vị lớn: 10dm = 1m

Bài 2: 

a) 1350dm, 3420cm, 150mm

b) 830dam, 40hm, 25km

c) \frac{1}{10}cm, \frac{1}{100}m, \frac{1}{1000}km

Bài 3:

a) 4037m, 812cm

b) 35m 4dm, 3km 40m

Bài 4: a) 935km; b) 1726km.

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 22, 23

Bài 1

a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau:

Lớn hơn métMétBé hơn mét
kmhmdammdmcmmm

1m

=10dm

=\frac{1}{10}dam

b) Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

– Đơn vị bé bằng \frac{1}{10} đơn vị lớn

Gợi ý đáp án:

a)

Lớn hơn métMétBé hơn mét
kmhmdammdmcmmm

1km = 10hm

1hm = 10dam

=\frac{1}{10}km

1dam = 10m

=\frac{1}{10}hm

1m = 10dm

=\frac{1}{10}dam

1dm = 10cm

=\frac{1}{10}m

1cm = 10mm

=\frac{1}{10}dm

1mm=\frac{1}{10}cm

b) Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé: 1km = 10hm

– Đơn vị bé bằng \frac{1}{10} đơn vị lớn: 10dm = 1m

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 135m = ... dm

342dm = ... cm

15cm = ... mm

b) 8300m = ... dam

4000m = ... hm

25 000m = ... km

c) 1mm = ...cm

1cm = ... m

1m = ... km

Gợi ý đáp án:

a) 135m = 1350 dm

342dm = 3420 cm

15cm = 150 mm

b) 8300m = 830 dam

4000m = 40 hm

25 000m = 25 km

c)1mm=\frac{1}{10}cm

1cm\ =\ \frac{1}{100}m

1m\ =\frac{1}{1000}km

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4km 37m = ... m

8m 12cm = ... cm

b) 354dm = ... m ... dm

3040m = ... km ... m

Gợi ý đáp án:

a) 4km 37m = 4km + 37m = 4000m + 37m = 4037m

8m 12cm = 8m + 12cm = 800cm + 12cm = 812cm

b) 354dm = 350dam + 4 dm = 35m 4dm

3040m = 3000m + 40m= 3km 40m.

Bài 4

Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791 km. Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km. Hỏi:

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Gợi ý đáp án:

Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh dài:

791 + 144 = 935 (km)

Đường sắt từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài:

791 + 935 = 1726 (km)

Đáp số: a) 935km

b) 1726km.

Lý thuyết Bảng đơn vị độ dài lớp 5

Ôn tập: Bảng đơn vị độ dài giúp các em học sinh hiểu được tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. Đồng thời, biết cách chuyển đổi các số đo độ dài, giải các bài toán với các số đo độ dài.1m = 10dm = \frac{1}{10} dam

Các phép tính với đơn vị đo độ dài:

Phương pháp:

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị độ dài vào kết quả.

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Hy
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 29
  • Lượt xem: 2.567
  • Dung lượng: 146,7 KB
Sắp xếp theo