Toán 3: Em ôn lại những gì đã học Giải Toán lớp 3 trang 113, 114 sách Cánh diều - Tập 1
Giải Toán lớp 3 Em ôn lại những gì đã học giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập trong SGK Toán 3 Cánh diều tập 1 trang 113, 114.
Lời giải SGK Toán 3 Cánh diều được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa, còn hỗ trợ thầy cô soạn giáo án Em ôn lại những gì đã học - Chủ đề Nhân, chia các số trong phạm vi 1000 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 3 Em ôn lại những gì đã học sách Cánh diều
Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 113, 114 tập 1
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 14 × 2 213 × 3 101 × 8
b) 46 : 2 393 : 3 845 : 4
Phương pháp giải:
a) Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính theo thứ tự từ phải sang trái
b) Đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Gợi ý đáp án:
a)
b)
Bài 2
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
25 – 15 : 5
101 × (16 – 7)
40 + 8 : 2
48 : (8 : 2)
Phương pháp giải:
- Đối với biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước.
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Gợi ý đáp án:
25 – 15 : 5 = 25 – 3 = 22
101 × (16 – 7) = 101 × 9 = 909
40 + 8 : 2 = 40 + 4 = 44
48 : (8 : 2) = 48 : 4 = 12
Bài 3
a) Đọc tên các đồ vật sau theo thứ tự từ có ít nước nhất đến có nhiều nước nhất.
b) Tổng lượng nước trong hai cốc B và D là bao nhiêu mi-li-lít?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi 1ℓ = 1 000 ml
So sánh lượng nước trong mỗi đồ vật rồi trả lời câu hỏi.
Gợi ý đáp án:
a) Đổi 1 lít = 1000 ml
Quan sát hình vẽ, em thấy:
Đồ vật A đựng 650 ml nước.
Đồ vật B đựng 590 ml nước.
Đồ vật C đựng 1000 ml nước.
Đồ vật D đựng 179 ml nước.
So sánh: 179 ml < 590 ml < 650 ml < 1000 ml
Sắp xếp: Đồ vật D, đồ vật B, đồ vật A, đồ vật C.
b) Tổng lượng nước trong hai cốc B và D là:
590 + 179 = 769 (ml)
Đáp số: 769 mi - li - lít nước
Bài 4
a) Mỗi hình sau có mấy góc?
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu a có bốn góc vuông.
Phương pháp giải:
a) Quan sát và đếm số góc ở mỗi hình.
b) Sử dụng ê ke để kiểm tra và kết luận.
Gợi ý đáp án:
a)
- Hình A có 4 góc.
- Hình B có 3 góc.
- Hình C có 4 góc.
- Hình D có 4 góc.
b) Hình A và D có 4 góc vuông.
Bài 5
a) Một khu đất trồng hoa có dạng hình vuông cạnh 32 m như hình dưới đây. Để đủ rào khu đất này cần bao nhiêu mét rào?
b) Trong các hình dưới đây, chọn ba hình để có thể ghép được thành hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
- Độ dài của hàng rào bằng chu vi hình vuông có cạnh 32 m.
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
Gợi ý đáp án:
a) Để đủ rào khu đất cần số mét rào là:
32 x 3 = 96 (m)
Đáp số: 96 mét
b) Em có thể ghép các hình:
Hình 1, hình 2 và hình 4
Hình 1, hình 3 và hình 4
Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 114 tập 1
Bài 6
Một tấm gỗ hình vuông có cạnh dài 2 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Phương đóng một cái đinh và dùng một sợi dây dài 4 m quấn vòng quanh tấm gỗ theo bốn đinh (xem hình vẽ). Hỏi anh Phương quấn được bao nhiêu vòng?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chu vi tấm gỗ hình vuông = Độ dài một cạnh x 4
Bước 2: Đổi 4 m = 40 dm
Bước 3: Số vòng quấn được = Chiều dài sợ dây : Chu vi hình vuông.
Gợi ý đáp án:
Chu vi tấm gỗ là:
2 x 4 = 8 (dm)
Đổi 4 m = 40 dm.
Anh Phương quấn được số vòng là:
40 : 8 = 5 (vòng)
Đáp số: 5 vòng

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Tài liệu tham khảo khác
Lớp 3 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Tập làm văn lớp 4: Đoạn văn tả cây xương rồng mà em thấy (5 mẫu)
10.000+ -
Văn mẫu lớp 11: Vẻ đẹp của sông Hương qua Ai đã đặt tên cho dòng sông
100.000+ -
Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
10.000+ -
Phân tích vẻ đẹp nhân vật Đan-kô - Những bài văn hay lớp 11
10.000+ -
Gợi ý câu hỏi tự luận Mô đun 3 môn Đạo đức Tiểu học
10.000+ -
Mẫu điếu văn tang lễ (8 mẫu) - Điếu văn Cụ bà, Cụ ông, người trẻ tuổi
100.000+ -
Kịch bản lễ kết nạp Đội viên 2024 - 6 Mẫu chương trình kết nạp Đội viên mới
10.000+ -
Phân tích nhân vật cô Hiền trong Một người Hà Nội
50.000+ -
Văn mẫu lớp 12: Dàn ý nghị luận về lối sống giản dị của con người (6 Mẫu)
50.000+ -
Kinh tế và pháp luật 11 Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
50.000+
Mới nhất trong tuần
Toán 3 - Tập 1
- 1. Bảng nhân, bảng chia
- Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
- Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- Ôn tập về hình học và đo lường
- Mi-li-mét
- Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5
- Bảng nhân 3
- Bảng nhân 4
- Bảng nhân 6
- Gấp một số lên một số lần
- Bảng nhân 7
- Bảng nhân 8
- Bảng nhân 9
- Luyện tập
- Luyện tập (tiếp theo)
- Gam
- Ôn tập về phép chia, bảng nhân 2, bảng chia 5
- Bảng chia 3
- Bảng chia 4
- Bảng chia 6
- Giảm một số đi một số lần
- Bảng chia 7
- Bảng chia 8
- Bảng chia 9
- Luyện tập
- Luyện tập (tiếp theo)
- Một phần hai. Một phần tư
- Một phần ba. Một phần năm. Một phần sáu
- Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín
- Em ôn lại những gì đã học
- Em vui học Toán
- 2. Nhân, chia các số trong phạm vi 1000
- Nhân số tròn chục với số có một chữ số
- Nhân với số có một chữ số (không nhớ)
- Luyện tập
- Phép chia hết. Phép chia có dư
- Chia số tròn trục, tròn trăm cho số có một chữ số
- Chia cho số có một chữ số
- Luyện tập
- Luyện tập chung
- So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Giải bài toán có đến hai bước tính
- Làm quen với biểu thức số
- Tính giá trị biểu thức số
- Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo)
- Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo)
- Luyện tập chung
- Mi-li-lít
- Nhiệt độ
- Góc vuông, góc không vuông
- Hình tam giác. Hình tứ giác
- Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
- Hình chữ nhật
- Hình vuông
- Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông
- Em ôn lại những gì đã học
- Em vui học Toán
- Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000
- Ôn tập về hình học và đo lường
- Ôn tập chung
- 1. Bảng nhân, bảng chia
Toán 3 - Tập 2
- 3. Các số trong phạm vi 10 000
- Các số trong phạm vi 10 000
- Các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo)
- Làm quen với chữ số La Mã
- Các số trong phạm vi 100 000
- Các số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- So sánh các số trong phạm vi 100 000
- Luyện tập
- Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
- Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
- Vẽ trang trí hình tròn
- Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm
- Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
- Luyện tập chung
- Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương
- Thực hành xem đồng hồ
- Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
- Tháng - Năm
- Em ôn lại những gì đã học
- Em vui học Toán
- 4. Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000
- Phép cộng trong phạm vi 100 000
- Phép trừ trong phạm vi 100 000
- Tiền Việt Nam
- Nhân với số có một chữ số (không nhớ)
- Nhân với số có một chữ số (có nhớ)
- Luyện tập
- Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000
- Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- Luyện tập
- Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- Luyện tập
- Luyện tập chung
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tiếp theo)
- Luyện tập chung
- Diện tích một hình
- Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
- Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông
- Luyện tập chung
- Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê
- Bảng số liệu thống kê
- Khả năng xảy ra của một sự kiện
- Em ôn lại những gì đã học
- Em vui học Toán
- Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
- Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 (tiếp theo)
- Ôn tập về hình học và đo lường
- Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
- Ôn tập chung
- 3. Các số trong phạm vi 10 000
- Không tìm thấy