Toán 3: Luyện tập Giải Toán lớp 3 trang 20, 21 sách Cánh diều - Tập 2
Giải Toán lớp 3 trang 20, 21 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập của bài Luyện tập của chủ đề 3: Các số trong phạm vi 100 000.
Giải SGK Toán 3 trang 20, 21 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Giải Toán 3 Luyện tập sách Cánh diều
Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 20, 21 tập 2
Bài 1
>, <, =?
Đáp án:
• 6 378 và 53 127
Số 6 378 có bốn chữ số, số 53 127 có năm chữ số.
Do đó 6 378 < 53 127.
• 24 619 và 24 619
Số 24 619 và 24 619 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 2, chữ số hàng nghìn là 4, chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 9.
Do đó: 24 619 = 24 619.
• 45 909 và 42 093
Số 45 909 và số 42 093 có chữ số hàng chục nghìn là 4.
Số 45 909 có chữ số hàng nghìn là 5, số 42 093 có chữ số hàng nghìn là 2.
Do 5 > 2 nên 45 909 > 42 093.
• 77 115 và 74 810
Số 77 115 và số 74 810 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7.
Số 77 115 có chữ số hàng nghìn là 7, số 74 810 có chữ số hàng nghìn là 4.
Do 7 > 4 nên 77 115 > 74 810.
• 89 127 và 89 413
Số 89 127 và 89 413 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8 và chữ số hàng nghìn là 9.
Số 89 127 có chữ số hàng trăm là 1, số 89 413 có chữ số hàng trăm là 4.
Do 1 < 4 nên 89 127 < 89 413.
• 93 017 và 93 054
Số 93 017 và 93 054 đều có chữ số hàng chục nghìn là 9, chữ số hàng nghìn là 3 và chữ số hàng trăm là 0.
Số 93 017 có chữ số hàng chục là 1, số 93 054 có chữ số hàng chục là 5.
Do 1 < 5 nên 93 017 < 93 054.
Vậy ta điền dấu vào như sau:
Bài 2
Tìm câu sai và sửa lại cho đúng:
a) 43 000 > 38 000
b) 4 326 < 4 321
c) 24 387 > 24 598
d) 12 025 > 12 018
Đáp án:
a) 43 000 > 38 000
Số 43 000 có chữ số hàng nghìn là 4, số 38 000 có chữ số hàng nghìn là 3.
Do 4 > 3 nên 43 000 > 38 000.
Do đó câu a đúng.
b) 4326 < 4321
Số 4 326 và số 4 321 đều có chữ số hàng nghìn là 4, chữ số hàng trăm là 3, chữ số hàng chục là 2.
Số 4 326 có chữ số hàng đơn vị là 6; số 4 321 có chữ số hàng đơn vị là 1.
Do 6 > 1 nên 4 326 > 4 321.
Do đó câu b sai.
c) 24 387 > 24 598
Số 24 387 và số 24 598 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2, chữ số hàng nghìn là 4.
Số 24 387 có chữ số hàng trăm là 3, số 24 598 có chữ số hàng trăm là 5.
Do 3 < 5 nên 24 387 < 24 598.
Do đó câu c sai.
d) 12025 > 12 018
Số 12 025 và số 12 018 đều có chữ số hàng chục nghìn là 1, chữ số hàng nghìn là 2 và chữ số hàng trăm là 0.
Số 12 025 có chữ số hàng chục là 2, số 12 018 có chữ số hàng chục là 1.
Do 2 > 1 nên 12 025 > 12 018.
Do đó câu d đúng.
Vậy câu đúng là: a, d; câu sai là: b, c.
Bài 3
Cho các số:
a) Tìm số bé nhất;
b) Tìm số lớn nhất;
c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án:
* So sánh các số 18 031; 18 310; 18 013; 18 103.
+ Các số trên đều có chữ số hàng chục nghìn là 1 và chữ số hàng nghìn là 8.
+ Số 18 031 và số 18 013 đều có chữ số hàng trăm là 0, số 18 031 có chữ số hàng chục là 3, số 18 013 có chữ số hàng chục là 1. Do 3 > 1 nên 18 031 > 18 013.
Số 18 103 có chữ số hàng trăm là 1;
Số 18 310 có chữ số hàng trăm là 3.
Do 3 > 1 > 0 nên ta có: 18 310 > 18 103 > 18 031 > 18 013.
Như vậy trong 4 số đã cho:
a) Số bé nhất là: 18 013.
b) Số lớn nhất là: 18 310.
c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 18 310 > 18 103 > 18 031 > 18013.
Bài 4
Số?
Đáp án:
a) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 000 đơn vị.
Để điền số còn thiếu vào ô trống, em cần đếm thêm 10 000, bắt đầu từ số 13 500.
b) Số đứng sau hơn số đứng trước 1 000 đơn vị.
Để điền số còn thiếu vào ô trống, em cần đếm thêm 1 000, bắt đầu từ số 2 607.
c) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị.
Để điền số còn thiếu vào ô trống, em cần đếm thêm 100, bắt đầu từ số 5 480.
d) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.
Để điền số còn thiếu vào ô trống, em cần đếm thêm 10, bắt đầu từ số 7 929.
Ta điền như sau:
Bài 5
Chọn chữ đặt dưới hình vẽ có nhiều dây chun nhất:
Đáp án:
Đáp án đúng là: C.
* So sánh 4 số: 2 009; 950; 2 030; 1 230.
+ Số 950 là số có 3 chữ số; Các số còn lại là số có 4 chữ số.
+ Số 2 009, 2 030 có cùng chữ số hàng nghìn là 2 và chữ số hàng trăm là 0.
Số 2 009 có chữ số hàng chục là 0, số 2 030 có chữ số hàng chục là 3.
Do 0 < 3 nên 2 009 < 2 030.
+ Số 1 230 có chữ số hàng nghìn là 1.
Do 1 < 2 nên 1 230 < 2 009 < 2 030.
Vậy 950 < 1 230 < 2 009 < 2 030.
Trong các số trên, số lớn nhất là 2 030, tương ứng với số dây chun có trong lọ C.
Vậy lọ C đựng nhiều dây chun nhất.
Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 21 tập 2
Bài 6
Dưới đây là thông tin về chiều dài một số cây cầu ở Việt Nam. Đọc tên các cây cầu đó theo thứ tự từ ngắn nhất đến dài nhất:
Đáp án:
* So sánh các số: 2 750; 3 900; 2 290; 3 054
+ Số 2 750 và số 2 290 đều có chữ số hàng nghìn là 2.
Số 2 750 có chữ số hàng trăm là 7, số 2 290 có chữ số hàng trăm là 2.
Do 7 > 2 nên 2 750 > 2 290.
+ Số 3 900 và số 3 054 đều có chữ số hàng nghìn là 3.
Số 3 900 có chữ số hàng trăm là 9, số 3 054 có chữ số hàng trăm là 0.
Do 9 > 0 nên 3 900 > 3 054.
Do 3 > 2 nên 3 900 > 3 054 > 2 750 > 2 290.
Như vậy, tên các cây cầu đó theo thứ tự từ ngắn nhất đến dài nhất là: cầu Long Biên; cầu Cần Thơ; cầu Bạch Đằng; cầu Nhật Tân.