Toán 3: Giải bài toán có đến hai bước tính Giải Toán lớp 3 trang 84, 85, 86 sách Cánh diều - Tập 1
Giải bài tập Toán lớp 3 Giải bài toán có đến hai bước tính với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 3 Cánh diều tập 1 trang 84, 85, 86. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 3 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của bài Giải bài toán có đến hai bước tính - Chủ đề Nhân, chia các số trong phạm vi 1000. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 3 Giải bài toán có đến hai bước tính sách Cánh diều
Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 85, 86 tập 1
Bài 1
Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số con cá ở bể thứ hai = Số con cá ở bể thứ nhất + 3
Bước 2: Số con cá ở cả hai bể = Số con cá ở bể thứ nhất + Số con cá ở bể thứ hai
Gợi ý đáp án:
Bể thứ hai có số con cá ngựa là:
5 + 3 = 8 (con)
Cả hai bể có số con cá ngựa là:
5 + 8 = 13 (con)
Đáp số: 13 con cá ngựa
Bài 2
Anh sưu tập được 35 vỏ ốc, em sưu tập được ít hơn anh 16 vỏ ốc. Hỏi cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số vỏ ốc em sưu tập được = Số vỏ ốc anh sưu tập được – 16
Bước 2: Số vỏ ốc cả hai anh em sưu tập được = Số vỏ ốc em sưu tập được + Số vỏ ốc anh sưu tập được
Gợi ý đáp án:
Em sưu tập được số vỏ ốc là:
35 – 16 = 19 (vỏ)
Cả hai anh em sưu tập được số vỏ ốc là:
35 + 19 = 54 (vỏ)
Đáp số: 54 vỏ ốc.
Bài 3
Chum thứ nhất đựng 100 l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18 l tương. Hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số lít tương chum thứ hai đựng = Số lít tương chum thứ nhất đựng – 16
Bước 2: Tìm số lít tương cả hai chum đựng = số lít tương chum thứ nhất đựng + số lít tương chum thứ hai đựng
Gợi ý đáp án:
Chum thứ hai đựng được số lít tương là:
100 – 18 = 82 (l)
Cả hai chum đựng số lít tương là:
100 + 82 = 182 (l)
Đáp số: 182 lít tương
Bài 4
Giải các bài toán sau (theo mẫu):
Mẫu: Sóc em có 8 quả thông, sóc anh có số quả thông gấp 3 lần sóc em. Hỏi cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu quả thông? Bài giải Số quả thông của sóc anh là: 8 × 3 = 24 (quả) Số quả thông của cả hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả thông |
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu người?
b) Nhà Minh nuôi 9 con vịt, số gà gấp 6 lần số vịt. Hỏi nhà Minh nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
Gợi ý đáp án:
a) Xe ô tô to chở được số người là:
7 x 5 = 35 (người)
Cả hai xe chở được số người là:
7 + 35 = 42 (người)
Đáp số: 42 người.
b) Nhà Minh nuôi số con gà là:
9 x 6 = 54 (con)
Nhà Minh nuôi tất cả số con gà và vịt là:
9 + 54 = 63 (con)
Đáp số: 63 con gà và vịt.
Bài 5
Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?
Gợi ý đáp án:
Tổng số bạn tham gia là:
25 + 23 = 48 (bạn)
Mỗi đội có số bạn là:
48 : 4 = 12 (bạn)
Đáp số: 12 bạn
Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 86 tập 1
Bài 6
Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội – Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 khách xuống tàu và 27 khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách?
Gợi ý đáp án:
Sau khi đến ga Yên Bái, số hành khách trên tàu bị giảm đi:
58 – 27 = 31 (hành khách)
Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có số hành khách là:
91 + 31 = 122 (hành khách)
Đáp số: 122 hành khách