Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50 Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12 trang 50 sách Kết nối tri thức tập 2

Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 12: Thực hành tiếng Việt trang 50, hướng dẫn trả lời câu hỏi trong SGK.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50

Nội dung chi tiết của tài liệu được đăng tải ngay sau đây. Mời bạn đọc cùng tham khảo để chuẩn bị bài.

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50

Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật

Câu 1. Nêu những dấu hiệu giúp nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào sau:

a. Xin trân trọng chào quý ông bà! Tôi tên là Nguyễn Văn A, Tổng Giám đốc công ti ABC. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp quý ông bà tại văn phòng công ti và trao đổi về cơ hội hợp tác của chúng ta.

b. Chào bạn, mình là Hương. Thật tình cờ là chúng mình lại gặp nhau nhỉ. Duyên thật!

Hướng dẫn giải:

a. Ngôn ngữ trang trọng:

- Xưng hô: “ quý ông bà ”

- Các từ ngữ mang sắc thái trang trọng như: trân trọng, hân hạnh, đón tiếp, trao đổi, cơ hội hợp tác

- Câu văn rõ ràng, mạch lạc.

b. Ngôn ngữ thân mật:

- Xưng hô: gọi bạn xưng mình

- Các từ ngữ mang sắc thái thân mật như chào, thật tình cờ, duyên thật

- Câu văn ngắn gọn, súc tích, có thể sử dụng tiếng lóng.

Câu 2. Làm rõ những điểm giống nhau và khác nhau về mục đích, ngữ cảnh sử dụng và đặc điểm ngôn ngữ (trang trọng hay thân mật) giữa các câu trong mỗi trường hợp sau:

a. Trường hợp 1

- Các bạn đều biết quy định về việc sử dụng điện thoại trong cuộc họp đúng không?

- Để cuộc họp được bắt đầu, xin đề nghị quý vị cài đặt chế độ im lặng cho điện thoại và có thể ra ngoài khi cần sử dụng.

b. Trường hợp 2

- Xin hân hạnh giới thiệu với quý vị sự có mặt của diễn giả Phạm Văn B tại buổi hội thảo hôm nay.

- Chúng ta cùng chào đón nhân vật quan trọng nhất của buổi hội thảo hôm nay, diễn giả Phạm Văn B!

c. Trường hợp 3

- Sự kiện mà quý vị đang chờ đợi sẽ được bật mí ngay sau đây.

- Trân trọng thông báo tới toàn thể quý vị về sự kiện quan trọng sẽ diễn ra ngay sau đây.

Hướng dẫn giải:

a. Trường hợp 1:

- Giống nhau: mục đích nhắc nhở về quy định sử dụng điện thoại.

- Khác nhau:

  • Câu 1: Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, " các bạn", "quy định", "cuộc họp " với giọng điệu nhắc nhở nhẹ nhàng, lịch sự
  • Câu 2: Sử dụng ngôn ngữ trang trọng " quý vị", "cài đặt", "ra ngoài ” nhưng giọng điệu mang tính yêu cầu, đề nghị

b. Trường hợp 2:

- Giống nhau: giới thiệu diễn giả

- Khác nhau:

  • Câu 1: sử dụng ngôn ngữ trang trọng " quý vị", "sự có mặt", "diễn giả ” với giọng điệu trang trọng, lịch sự
  • Câu 2: sử dụng ngôn ngữ trang trọng " chúng ta", "nhân vật quan trọng nhất " với giọng điệu chào đón nồng nhiệt

c. Trường hợp 3:

- Giống nhau: Cùng mục đích thông báo về sự kiện.

- Khác nhau:

  • Câu 1: sử dụng ngôn ngữ trang trọng " quý vị", "sự kiện", "bật mí " với giọng điệu tạo sự tò mò, thu hút sự chú ý.
  • Câu 2: sử dụng ngôn ngữ trang trọng " toàn thể quý vị", "sự kiện quan trọng", "trân trọng thông báo " với giọng điệu mang tính trang trọng, chính thức.

Câu 3. Bảng dưới đây nêu một số tình huống sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ngôn ngữ thân mặt ở hai dạng nói và viết. Kẻ bảng vào vở theo gợi ý và bổ sung một số ví dụ phù hợp.

Ngôn ngữ trang trọng

Ngôn ngữ thân mật

Ngôn ngữ viết

- Thư công ti xin lỗi khách hàng vì sản phẩm lỗi

- ….

- Thư điện tử gửi cho người thân

- …

Ngôn ngữ nói

- Lời phát biểu tại lễ tốt nghiệp cấp Trung học phổ thông

- …

- Cuộc chuyện trò với bạn bè

- …

Hướng dẫn giải:

Ngôn ngữ trang trọng

Ngôn ngữ thân mật

Ngôn ngữ viết

- Thư công ti xin lỗi khách hàng vì sản phẩm lỗi

- Đơn xin…

- Báo cáo công việc…

- Thư điện tử gửi cho người thân

- Tin nhắn gửi cho bạn bè

- Nhật kí

Ngôn ngữ nói

- Lời phát biểu tại lễ tốt nghiệp cấp Trung học phổ thông

- Phát biểu tại hội thảo khoa học

- Phỏng vấn xin việc

- Cuộc chuyện trò với bạn bè

- Gọi điện thoại cho người thân

Câu 4. Trên thực tế xuất hiện nhiều tình huống giao tiếp có sự chuyển đổi từ ngôn ngữ trang trọng sang ngôn ngữ thân mặt hoặc ngược lại nhằm:

a. Thể hiện sự thay đổi trong quan hệ giao tiếp giữa người nói (viết) với người nghe (đọc).

b. Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm hoặc để gây cười.

Tìm và phân tích một số ví dụ có thể minh hoạ cho các mục đích chuyển đổi ngôn ngữ nói trên.

Hướng dẫn giải:

a. Trong cuộc họp, học sinh trao đổi bằng ngôn ngữ trang trọng. Còn vào giờ ra chơi, học sinh trao đổi bằng ngôn ngữ thân mật

b. Thái độ mỉa mai, châm biếm một người bạn học kém, hoặc có tính xấu,...

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Thu
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 16
  • Dung lượng: 170,5 KB
Sắp xếp theo
👨