Soạn bài Năng lực sáng tạo Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 12 trang 68 sách Kết nối tri thức tập 1
Trong chương trình Ngữ văn lớp 12, học sinh sẽ được hướng dẫn tìm hiểu về văn bản Năng lực sáng tạo.
Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 12: Năng lực sáng tạo. Hãy cùng tham khảo để nắm được nội dung chính của tác phẩm.
Soạn văn 12: Năng lực sáng tạo
Soạn bài Năng lực sáng tạo
Trước khi đọc
Gần đây, có những thành tựu sáng tạo nổi bật nào của con người mà biết? Điểm chung nhất của những thành tựu đó là gì?
Hướng dẫn giải:
- Trí tuệ nhân tạo phát triển (AI)
- Phát triển mạng 5G
- In 3D
- …
=> Điểm chung: thành tựu có được nhờ sự tiến bộ của khoa học - công nghệ
Đọc văn bản
Câu 1. Tác giả đã giải thích như thế nào về khái niệm sáng tạo và năng lực sáng tạo?
Hướng dẫn giải:
Khó tìm được một định nghĩa rõ ràng nào cho khái niệm sáng tạo và năng lực sáng tạo.
Câu 2. Ý tưởng có vai trò như thế nào trong sáng tạo của con người?
Hướng dẫn giải:
Ý tưởng có vai trò quan trọng, điều cốt lõi trong sáng tạo của con người.
Câu 3. Phạm vi hoạt động của sáng tạo.
Hướng dẫn giải:
Hoạt động riêng của tầng lớp được gọi là “trí thức”
Câu 4. Những yếu tố nào quyết định năng lực sáng tạo của con người?
Hướng dẫn giải:
Niềm tin vào năng lực sáng tạo của bản thân
Câu 5. Bản chất chung của mọi hoạt động sáng tạo và ý nghĩa của nó.
Hướng dẫn giải:
Bản chất chung của sáng tạo là tìm kiếm cái mới, một tri thức mới hay một cách vận dụng mới của những tri thức đã có, một phương pháp mới hay một giải pháp mới cho một vấn đề tưởng rằng đã cũ, nói gọn lại là tìm những đóng góp mới để giải quyết các vấn đề mà con người gặp phải trong cuộc sống.
Câu 6. Vai trò của năng lực sáng tạo trong nền kinh tế tri thức.
Hướng dẫn giải:
Kinh tế thị trường xuất hiện cùng với chủ nghĩa tư bản, và thị trường với cơ chế cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Câu 7. Điều kiện phát triển năng lực sáng tạo của con người trong bối cảnh cuộc sống hiện đại.
Hướng dẫn giải:
Sự cộng nặng sức mạnh của công nghệ tri thức hiện đại với trí tuệ sáng tạo riêng của con người.
Sau khi đọc
Câu 1. Theo bạn, luận đề của văn bản có được thể hiện rõ ở nhan đề không? Nhận xét mức độ phù hợp giữa nội dung của văn bản và nhan đề.
Hướng dẫn giải:
- Nhan đề văn bản mang tính khái quát cao, những nội dung được bàn luận đều liên quan đến vấn đề năng lực sáng tạo. Luận đề thể hiện rõ ở nhan đề.
- Văn bản làm rõ bản chất của sáng tạo, vai trò của ý tưởng trong hoạt động sáng tạo, phạm vi hoạt động sáng tạo, yếu tố quyết định đến năng lực sáng tạo, vai trò hoạt động sáng tạo trong nền kinh tế tri thức, điều kiện cần thiết để phát triển năng lực của con người,.... Các nội dung trên đều liên quan đến nhan đề.
Câu 2. Khi bàn về năng lực sáng tạo của con người, tác giả đã triển khai những luận điểm nào? Nêu mối quan hệ giữa các luận điểm đó.
Hướng dẫn giải:
- Các luận điểm:
- Khả năng tư duy và tưởng tượng là năng lực cần thiết cho sáng tạo
- Mọi con người trong xã hội đều cần năng lực sáng tạo
- Sáng tạo là một hoạt động phức tạp và vất vả
- Sáng tạo có vai trò quan trọng với nền kinh tế tri thức
- Sáng tạo là một năng lực chỉ con người mới có.
- Các luận điểm có mối quan hệ chặt chẽ, ảnh hưởng đến nhau.
Câu 3. Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác giả. Việc trích dẫn các câu nói của một số nhà khoa học nổi tiếng có phải là một cách nêu bằng chứng không? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
- Lí lẽ và bằng chứng được tác giả sử dụng ở hầu hết các luận điểm, làm rõ cho hoạt động sáng tạo và mang tính phổ quát về mặt nhận thức.
- Việc trích dẫn các câu nói của một số nhà khoa học nổi tiếng có phải là một cách nêu bằng chứng, vì những ý kiến trên được đúc kết từ suy nghĩ, trải nghiệm phong phú của các nhà khoa học.
Câu 4. Những thao tác nghị luận nào được tác giả sử dụng để làm nổi bật vấn đề năng lực sáng tạo của con người? Phân tích tác dụng của việc phối hợp các thao tác lập luận.
Hướng dẫn giải:
- Những thao tác nghị luận được tác giả sử dụng để làm nổi bật vấn đề năng lực sáng tạo của con người: giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận.
- Tác dụng: tăng tính thuyết phục cho bài viết, bài viết trở nên hấp dẫn,...
Câu 5. Trong bối cảnh của cuộc sống hiện đại, năng lực sáng tạo có vai trò như thế nào với mỗi người và đối với đất nước.
Hướng dẫn giải:
Trong bối cảnh của cuộc sống hiện đại, năng lực sáng tạo có vai trò với mỗi người và đối với đất nước:
- Với bản thân: phát triển bản thân, tăng khả năng tư duy, phát huy điểm mạnh, tạo ra cơ hội mới,...
- Với đất nước: thúc đẩy phát triển mọi mặt, xây dựng xã hội tốt đẹp, nâng cao tiềm lực đất nước,...
Câu 6. Tác giả thể hiện tư tưởng gì khi bàn về vấn đề năng lực sáng tạo của con người?
Hướng dẫn giải:
- Năng lực sáng tạo là phẩm chất thiết yếu
- Năng lực sáng tạo có thể phát triển
- Cần tạo môi trường khuyến khích sáng tạo
- Năng lực sáng tạo cần được ứng dụng vào thực tiễn
- Năng lực sáng tạo là chìa khóa cho tương lai
Kết nối đọc - viết
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi: Phải chăng sự sáng tạo sẽ giúp cuộc sống của mỗi người có thêm ý nghĩa?
Hướng dẫn giải:
Phải chăng sự sáng tạo sẽ giúp cuộc sống của mỗi người có thêm ý nghĩa? - Câu hỏi trên đã gợi cho mỗi người nhiều suy tư về vai trò của sự sáng tạo trong cuộc sống của mỗi người. Trước hết, sáng tạo được hiểu là tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần, hành động này hướng đến tạo ra những điều mới mẻ, không bị gò bó hay phụ thuộc vào cái sẵn có. Sáng tạo thúc đẩy con người vượt qua giới hạn của bản thân, từ đó đạt được thành tựu mang tính đột phá hơn. Sáng tạo rèn luyện cho mỗi người tư duy, làm phong phú trí tưởng tượng và tăng sự tự tin cho mỗi người. Vì vậy, chúng ta cần tích cực sáng tạo về mọi mặt.