Hàm COUNTIFS trong Excel

COUNTIFS là một hàm Excel được sử dụng khá nhiều trong các bảng tính cần thống kê dữ liệu. Hãy cùng Download.vn học cách dùng hàm COUNTIFS trong Excel như thế nào nhé!

Không khó dùng hàm COUNTIFS trong Excel
Không khó dùng hàm COUNTIFS trong Excel

Hàm COUNTIFS trong Excel trả về số lượng các ô đáp ứng một hoặc nhiều tiêu chí. COUNTIFS có thể được dùng theo tiêu chí ngày, số, text và điều kiện khác. COUNTIFS hỗ trợ các toán tử logic (>,<,<>,=) và ký tự đại diện (*,?) để đối sánh một phần.

  • Mục đích sử dụng: Đếm số ô khớp với nhiều tiêu chí
  • Giá trị trả về: Số ô đáp ứng tiêu chí
  • Công thức: =COUNTIFS (range1, criteria1, [range2], [criteria2], ...). Trong đó,
    • range1 - Phạm vi đánh giá đầu tiên
    • criteria1 - Tiêu chí dùng trên range1
    • range2 - (tùy chọn) Phạm vi đánh giá thứ hai
    • criteria2 - (tùy chọn) Tiêu chí sử dụng trên range2
  • Phiên bản: Excel 2007

Lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIFS trong Excel

Hàm COUNTIFS trong Excel đếm số lượng các ô trong phạm vi khớp với một tiêu chí được cung cấp. Khác hàm COUNTIF, COUNTIFS có thể áp dụng nhiều hơn một điều kiện trong một công thức. Các điều kiện được cung cấp theo cặp phạm vi/tiêu chí. Tối đa tới 127 cặp phạm vi/tiêu chí.

Tiêu chí có thể bao gồm các ký hiệu toán tử, ký tự đại diện để đối sánh một phần. Tiêu chí cũng có thể dựa trên một giá trị từ ô khác.

  • COUNTIFS trong một nhóm 8 hàm Excel chia tiêu chí thành 2 phần (range + criteria).
  • COUNTIFS cần một phạm vi ô cho các đối số theo dãy, bạn không thể dùng một mảng.

Ví dụ cách dùng hàm COUNTIFS trong Microsoft Excel

Ở ví dụ minh họa trong ảnh trên, COUNTIFS có thể được dùng để đếm các bản ghi dùng 2 tiêu chí như sau:

=COUNTIFS(C5:C14,"red",D5:D14,"tx") // red và TX
=COUNTIFS(C5:C14,"red",F5:F14,">20") // red và >20

Lưu ý hàm COUNTIFS không phân biệt chữ in hoa, in thường.

Dấu ngoặc kép trong tiêu chí

Nhìn chung, giá trị văn bản cần được nằm trong dấu ngoặc kép, còn số thì không. Tuy nhiên, khi toán tử logic nằm trong một số, số và toán tử phải nằm trong dấu trích dẫn như ở hình bên dưới:

=COUNTIFS(A1:A10,100) // số đếm bằng 100
=COUNTIFS(A1:A10,">50") // số đếm lớn hơn 50
=COUNTIFS(A1:A10,"jim") // số đếm bằng "jim"

Lưu ý: Các điều kiện bổ sung phải theo cùng quy tắc.

Giá trị từ ô khác

Khi dùng một giá trị từ ô khác trong một điều kiện, tham chiếu ô phải được nối với một toán tử khi sử dụng. Ở ví dụ bên dưới, COUNTIFS sẽ đếm giá trị trong A1:A10, nhỏ hơn giá trị ở ô B1. Lưu ý: dấu nhỏ hơn (là text) nằm trong dấu ngoặc kép. Nhưng tham chiếu ô thì không:

=COUNTIFS(A1:A10,"<"&B1) // đếm các ô nhỏ hơn B1

Không ngang bằng

Để xây dựng tiêu chí “không bằng”, dùng toán tử <> trong dấu ngoặc kép. Ví dụ, công thức bên dưới đếm số ô không bằng “red” trong phạm vi A1:A10:

=COUNTIFS(A1:A10,"<>red") // không phải "red"

Ô trống

COUNTIFS có thể đếm cả ô trống. Công thức bên dưới đếm các ô trống và không trống trong phạm vi A1:A10:

=COUNTIFS(A1:A10,"<>") // không trống
=COUNTIFS(A1:A10,"") // trống

Ngày tháng

Cách dễ nhất để dùng COUNTIFS với ngày tháng là tham chiếu tới một ngày hợp lệ trong ô khác cùng một tham chiếu ô. Ví dụ, để đếm ô trong A1:A10 chứa ngày lớn hơn ngày ở B1, bạn có thể dùng công thức sau:

=COUNTIFS(A1:A10, ">"&B1) // đếm ngày lớn hơn A1

Ký tự đại diện

=COUNTIFS(A1:A5,"*apple*") // đếm ô chứa "apple"

Logic lựa chọn

=SUM(COUNTIFS(range,{"red","blue"})) // red hoặc blue

Trên đây là những điều cần biết về hàm COUNTIFS trong Excel. Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn.

Chia sẻ bởi: 👨 Bảo Ngọc
  • 126 lượt xem
Tìm thêm: COUNTIFS
Sắp xếp theo