Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Hàm IFERROR trong Excel trả về một kết quả tùy biến khi công thức bị lỗi và một kết quả chuẩn khi không phát hiện lỗi. Sử dụng hàm IFERROR của Excel là một cách hay để tìm thấy và quản lý lỗi mà không cần phải dùng tới các điều kiện IF lồng nhau phức tạp.

Mục đích sử dụng: Tìm và sửa lỗi.
Giá trị trả về: Giá trị bạn chọn cho các điều kiện lỗi.
Công thức: =IFERROR (value, value_if_error)
Trong đó:
Value: Giá trị, tham chiếu hoặc công thức để kiểm tra một lỗi.
value_if_error: Giá trị trả về nếu phát hiện lỗi.
Ví dụ 1:
Nếu A1 chứa 10, B1 trống và C1 chứa công thức =A1/B1, công thức sau sẽ bắt lỗi #DIV/0! khi chia A1 cho B1:
=IFERROR (A1/B1,"Nhập giá trị trong B1")
Miễn là B1 trống, C1 sẽ hiện thông báo "Please enter a value in B1" nếu B1 trống hoặc hiện 0. Khi nhập một số vào B1, công thức sẽ trả về kết quả khi chia A1 cho B1.
Ví dụ 2:
Bạn cũng có thể dùng hàm IFERROR để bắt lỗi #N/A của hàm VLOOKUP khi không tìm thấy giá trị tra cứu. Công thức trông sẽ như sau:
=IFERROR(VLOOKUP(value,data,column,0),"Not found")
Ở ví dụ này, khi VLOOKUP trả về một kết quả, hàm IFERROR sẽ trả về kết quả đó. Nếu VLOOKUP trả về lỗi #N/A do không thấy giá trị tra cứu, IFERROR trả về "Not Found".
Chú ý:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: