Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Soạn Tiếng Anh 9 Unit 2: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 21 Tiếng Anh 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 2: City life trước khi đến lớp.
Giải A Closer Look 2 Unit 2 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK Global Success 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9 KNTT. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Choose the correct option to complete each sentence. (Chọn phương án đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Lan isn't home yet. The later / more late it gets, the more worried I get about her.
2. He wants a new house. The larger the house is, the comfortable / more comfortable he feels.
3. She thinks the bigger the city is, higher / the higher the cost of living gets.
4. The famouser / more famous the city is, the higher number of tourists it can attract
5. The larger population the town has, more difficult / the more difficult it is to find a job.
Đáp án:
|
1. later |
2. more comfortable |
3. the higher |
|
4. more famous |
5. the more difficult |
|
1. “late” là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn của “late” là “later”
Lan isn't home yet. The later it gets, the more worried I get about her.
(Lan vẫn chưa về nhà. Càng về muộn, tôi càng lo lắng cho cô ấy.)
2. “comfortable” là tính từ dài => dạng so sánh hơn là “more comfortable”
He wants a new house. The larger the house is, the more comfortable he feels.
(Anh ấy muốn một ngôi nhà mới. Nhà càng rộng, anh càng cảm thấy thoải mái.)
3. Câu so sánh kép nên trước từ so sánh cần có từ “the” => chọn “the higher”
She thinks the bigger the city is, the higher the cost of living gets.
(Cô ấy cho rằng thành phố càng lớn thì chi phí sinh hoạt càng cao.)
4. “famous” là tính từ dài => dạng so sánh hơn là “more famous”
The more famous the city is, the higher number of tourists it can attract.
(Thành phố càng nổi tiếng thì lượng khách du lịch có thể thu hút càng cao.)
5. Câu so sánh kép nên trước từ so sánh cần có từ “the” => chọn “the more difficult”
The larger population the town has, the more difficult it is to find a job.
Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it. (Tìm lỗi sai ở phần gạch chân trong mỗi câu dưới đây và sửa lại cho đúng.)

Đáp án:
|
1. B => the hotter |
2. C => more tired |
3. A => more modern |
|
4. C => the more polluted |
5. B => uglier |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích đồ ăn cay ở thành phố này. Đồ ăn càng nóng tôi càng thích.
2. Hôm qua tôi bị kẹt xe. Đường càng tắc, tôi càng mệt.
3. Thư viện càng hiện đại thì càng hấp dẫn thanh thiếu niên.
4. Đường phố ngày càng bẩn hơn. Thành phố này càng đông đúc thì càng ô nhiễm.
5. Các tòa nhà càng dày đặc thì thành phố càng trở nên xấu xí. Nó sẽ sớm trông giống như một khu rừng bê tông.
Match a phrasal verb in column A with a suitable word / phrase in column B. (Nối một cụm động từ ở cột A với một từ/cụm từ thích hợp ở cột B.)
|
A |
B |
|
1. get around |
a. noise pollution |
|
2. carry out |
b. friends |
|
3. come down with |
c. a project |
|
4. hang out with |
d. the city |
|
5. cut down on |
e. the flu |
Đáp án:
|
1. d |
2. c |
3. e |
4. b |
5. a |
Complete each sentence with a phrasal verb in 3. You can change the form of the verb when necessary. (Hoàn thành mỗi câu với một cụm động từ ở phần 3. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ khi cần thiết.)
1. I'm ______ a cold. I have a runny nose and a sore throat
2. We all need to ______ using our cars and ride our bikes more to reduce air pollution.
3. When I was in town, I chose to ______ by bus.
4. Where do teenagers in your neighbourhood often ______ each other?
5. The authority is ______ a plan to solve traffic congestion in the downtown area.
Đáp án:
|
1. come down with |
2. cut down on |
3. get around |
|
4. hang out with |
5. carry out |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi bị cảm lạnh. Tôi bị sổ mũi và đau họng.
2. Tất cả chúng ta cần giảm việc sử dụng ô tô và đi xe đạp nhiều hơn để giảm ô nhiễm không khí.
3. Khi ở thị trấn, tôi chọn di chuyển bằng xe buýt.
4. Thanh thiếu niên trong khu phố của bạn thường đi chơi với nhau ở đâu?
5. Đang triển khai phương án giải quyết ùn tắc giao thông khu vực trung tâm thành phố.
Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas. (Làm việc theo cặp. Hãy cho nhau biết bạn đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến sau.)
1. The busier the city is, the more unhappy its people are.
2. The older the city becomes, the less attractive it is to immigrants.
3. Your hometown should cut down on noise pollution.
Gợi ý:
1. I disagree. Although the city is very busy, it offers various opportunities and community amenities that can contribute to people's happiness.
2. I agree. Older cities may have outdated infrastructure, then make them less atractive to immigrants.
3. I agree. Reducing noise pollution in my hometown can lead to a better quality of life. Controlling noise can create a more peaceful and livable environment for residents.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không đồng ý. Mặc dù thành phố rất sầm uất nhưng nó mang lại nhiều cơ hội và tiện ích cộng đồng có thể góp phần mang lại hạnh phúc cho mọi người.
2. Tôi đồng ý. Các thành phố cũ có thể có cơ sở hạ tầng lỗi thời, khiến chúng trở nên kém hấp dẫn hơn đối với người nhập cư.
3. Tôi đồng ý. Giảm ô nhiễm tiếng ồn ở quê hương tôi có thể mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn. Kiểm soát tiếng ồn có thể tạo ra một môi trường yên bình và dễ sống hơn cho cư dân.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: