Tiếng Anh 9 Unit 5: Skills 2 Soạn Anh 9 Kết nối tri thức trang 56, 57
Tiếng Anh 9 Unit 5: Skills 2 giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 56, 57 Tiếng Anh 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 5: Our experiences trước khi đến lớp.
Soạn Skills 2 Unit 5 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK Global Success 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bài 1
Which of the following is a bad experience? (Trải nghiệm nào sau đây là tồi tệ?)
- failing an exam
- being bullied
- winning a competition
- lacking confidence
Hướng dẫn dịch:
- trượt một kỳ thi
- bị bắt nạt
- chiến thắng một cuộc thi
- thiếu tự tin
(Học sinh tự chọn câu trả lời phù hợp với mình)
Bài 2
Listen to the conversation between Minh and his dad and tick T (true) or F (False). (Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Minh và bố cậu ấy và đánh dấu vào T (đúng) hoặc F (Sai).)
Bài nghe:
1. Minh's peers bullied him.
2. Dad could always get things back.
3. Dad's peers got his money.
4. Minh had an embarrassing experience.
5. Minh understood the lesson well.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn bè của Minh bắt nạt anh ấy.
2. Bố luôn có thể lấy lại mọi thứ.
3. Bạn bè của bố đã nhận được tiền của bố.
4. Minh đã có một trải nghiệm đáng xấu hổ.
5. Minh hiểu bài rất rõ.
Đáp án:
1. F | 2. F | 3. T | 4. T | 5. F |
Nội dung bài nghe:
- Dad, what was your worst experience at school?
- A classmate bullied me.
- Really? What happened, Dad?
- A big boy in my class was always taking my things. I could never get anything back. Once, he and his friends waited for me outside the school and snatched my backpack. They got all my money.
- What did you do then?
- I was so angry that I fought back.
- Wow. What happened next?
- He was totally surprised. But then he returned my money and went away. What about you?
- Well, it was just last week. My biology teacher checked our understanding of the previous lesson. My mind suddenly went blank. I stood there and couldn't say anything. I felt so embarrassed.
- So what happened then?
- I got a zero.
Hướng dẫn dịch:
- Bố ơi, trải nghiệm tồi tệ nhất của bố ở trường là gì?
- Một bạn cùng lớp đã bắt nạt bố.
- Thật sự sao? Chuyện gì đã xảy ra vậy bố?
- Một cậu lớn trong lớp luôn lấy đồ của bố. Bố không bao giờ có thể lấy lại được bất cứ thứ gì. Có lần, nó cùng đám bạn đợi bố ở ngoài cổng và giật ba lô của bố. Họ đã lấy hết tiền của bố.
- Bố đã làm gì sau đó?
- Bố tức quá nên đánh lại.
- Ồ. Những gì đã xảy ra tiếp theo?
- Anh ta hoàn toàn bất ngờ. Nhưng sau đó anh ta trả lại tiền của bố và bỏ đi. Còn con thì sao?
- À, mới tuần trước thôi. Giáo viên sinh học của con kiểm tra sự hiểu biết của chúng con về bài học trước. Đầu óc con chợt trống rỗng. Con đứng đó và không thể nói được gì. Con cảm thấy rất xấu hổ.
- Vậy chuyện gì đã xảy ra sau đó?
- Con được điểm 0.
Bài 3
Listen again and choose the correct answer A, B, or C. (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
Bài nghe:
1. Dad and Minh are talking about ______.
A. dad's experiences
B. Minh's experiences
C. experiences of Minh and his dad
2. Dad's classmates often ______ him.
A. bullied
B. helped
C. argued with
3. Minh's dad ______ the bullies.
A. ran away from
B. shouted at
C. fought
4. Minh got a low mark because he ______.
A. reviewed the lesson
B. learnt the lesson by rote
C. learnt the lesson by heart
Đáp án:
1. C | 2. A | 3. C | 4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố và Minh đang nói về trải nghiệm của Minh và bố cậu ấy.
2. Các bạn cùng lớp của bố thường xuyên bắt nạt bố.
3. Bố của Minh đã chiến đấu với những kẻ bắt nạt.
4. Minh bị điểm thấp vì học thuộc lòng.
Bài 4
Work in pairs. Put the phrases from the box in the correct column. (Làm việc theo cặp. Đặt các cụm từ trong khung vào đúng cột.)
a. taking wrong things | b. doing community service | c. not revising lessons |
d. winning a competition | e. arguing with a friend | f. coming to school late |
Gợi ý:
Pleasant experience | Unpleasant experience |
- doing community service - winning a competition - going on a camping trip - joining team-building activities | - taking wrong things - coming to school late - arguing with a friend - not revising lessons |
Hướng dẫn dịch:
Trải nghiệm hài lòng | Trải nghiệm khó chịu |
- làm dịch vụ cộng đồng - chiến thắng một cuộc thi - đang đi cắm trại - tham gia các hoạt động teambuilding | - nhận những điều sai trái - đi học muộn - cãi nhau với một người bạn - không ôn lại bài học |
Bài 5
Write a paragraph (100 – 120 words) about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school. (Viết một đoạn văn (100 – 120 từ) về trải nghiệm thú vị hoặc khó chịu nhất mà bạn đã trải qua ở trường.)
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- nguyễn nam longThích · Phản hồi · 0 · 01:00 24/06