Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Soạn Tiếng Anh 9 Unit 6: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 63 Tiếng Anh 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 6: Vietnamese Lifestyle: Then and Now trước khi đến lớp.
Giải A Closer Look 2 Unit 6 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK Global Success 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9 KNTT. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé.
1. Write the correct form of the verbs in brackets.
(Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. fancy (ride) _______ a buffalo
2. learn (use) _______ traditional farming tools
3. mind (not touch) _______ the displays
4. decide (make) _______ a kite
5. avoid (play) _______ on the streets
6. promise (learn) _______ more about the history of our village
Gợi ý đáp án
|
1. riding |
2. to use |
3. not touching |
|
4. to make |
5. playing |
6. to learn |
Hướng dẫn dịch:
1. fancy riding a buffalo (thích cưỡi trâu)
2. learn to use traditional farming tools (học cách sử dụng các công cụ nông nghiệp truyền thống)
3. mind not touching the displays (tâm trí không chạm vào màn hình)
4. decide to make a kite (quyết định làm một con diều)
5. avoid playing on the streets (tránh chơi trên đường phố)
6. promise to learn more about the history of our village (hứa sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử của làng chúng tôi)
2. Underline the correct verb form for each sentence.
(Gạch dưới dạng động từ đúng cho mỗi câu.)
1. I really fancy to wear / wearing this traditional cone hat at our Fashion Show
2. My brother has decided to enter / entering the Back to Our Past Competition.
3. Do you mind to replay / replaying that folk music? It's lovely.
4. My uncle always avoids to tell / telling stories about his past.
5. They plan to do / doing research about life in Hue in the 19th century.
Đáp án:
|
1. wearing |
2. to enter |
3. replaying |
4. telling |
5. to do |
Hướng dẫn dịch:
1. I really fancy wearing this traditional cone hat at our Fashion Show.
(Tôi thực sự thích đội chiếc mũ nón truyền thống này tại buổi trình diễn thời trang của chúng tôi.)
2. My brother has decided to enter the Back to Our Past Competition.
(Anh trai tôi đã quyết định tham gia Cuộc thi Trở lại quá khứ của chúng ta.)
3. Do you mind replaying that folk music? It's lovely.
(Bạn có phiền khi phát lại bản nhạc dân gian đó không? Nó thật dễ thương.)
4. My uncle always avoids telling stories about his past.
(Chú tôi luôn tránh kể những câu chuyện về quá khứ của mình.)
5. They plan to do research about life in Hue in the 19th century.
(Họ dự định nghiên cứu về cuộc sống ở Huế vào thế kỷ 19.)
3. Complete each sentence with the correct form of a verb from the box.
(Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của động từ trong khung.)

Gợi ý đáp án
|
1. to learn |
2. working |
3. to teach |
4. making |
5. to give |
4. Choose the incorrect underlined word or phrase in each sentence.
(Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân sai trong mỗi câu.)

Gợi ý đáp án
1. D (to have => having)
2. A (adding => to add)
3. B (learning => to learn)
4. B (researching => to research)
5. C (to talk => talking)
5. Work in pairs. Take turns to complete the sentences.
(Làm việc theo cặp. Lần lượt hoàn thành các câu.)

Gợi ý đáp án
1. For my future career, I want to work in fashion design.
2. Do you mind not making noise whille studying?
3. We all agreed to visit the nursing home in our neighbourhood.
4. I have never fancied travelling alone aboard.
5. For our two-day holiday, I suggest going camping at Thay Pagoda (Chùa Thầy)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: