Tiếng Anh 9 Unit 3: Looking Back Soạn Anh 9 Kết nối tri thức trang 36
Giải Tiếng Anh 9 Unit 3: Looking Back cung cấp cho các em học sinh lớp 9 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 3: Healthy living for teens SGK Tiếng Anh 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 36.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 9 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 9. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bài 1
Complete the sentences with the correct words and phrases in the box. (Hoàn thành câu với các từ và cụm từ đúng trong khung.)
stressed out priority delay
well-balanced due date
1. A _______ meal or diet contains all the different things you need to keep you healthy.
2. The _______ for the project is next Friday.
3. I've got too much to do, and I'm completely _______.
4. Nick gave _______ to tasks at his job because he couldn't do everything he wanted today.
5. You may not feel better if you _______ going to the doctor.
Đáp án:
1. well-balanced | 2. due date | 3. stressed out |
4. priority | 5. delay |
Hướng dẫn dịch:
1. Một bữa ăn hoặc chế độ ăn uống cân bằng chứa đựng tất cả những thứ khác nhau mà bạn cần để giữ cho mình khỏe mạnh.
2. Hạn chót của dự án là thứ Sáu tới.
3. Tôi có quá nhiều việc phải làm và tôi hoàn toàn căng thẳng.
4. Nick ưu tiên các nhiệm vụ trong công việc vì hôm nay anh ấy không thể làm được mọi thứ mình muốn.
5. Bạn có thể không cảm thấy khá hơn nếu trì hoãn việc đi khám bác sĩ.
Bài 2
Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)
1. To most people, _______ living means both physical and mental health are functioning well together.
A. healthy
B. unhealthy
C. health
D. healthily
2. When we _______ our task, we headed home.
A. succeeded
B. won
C. accomplished
D. managed
3. She's in poor health, but she's _______ about her future.
A. optimistic
B. negative
C. pleased
D. unhappy
4. There are too many _______ in this classroom it's hard for me to pay attention to the lesson.
A. difficulties
B. distractions
C. obstacles
D. omissions
5. He was in a good _______ when he got home from school.
A. mind
B. feeling
C. attitude
D. mood
Đáp án:
1. A | 2. C | 3. A | 4. B | 5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Đối với hầu hết mọi người, sống lành mạnh có nghĩa là cả sức khỏe thể chất và tinh thần đều hoạt động tốt cùng nhau.
2. Khi hoàn thành nhiệm vụ, chúng tôi trở về nhà.
3. Cô ấy sức khỏe kém nhưng cô ấy lạc quan về tương lai của mình.
4. Có quá nhiều thứ gây xao lãng trong lớp học này khiến tôi khó có thể chú ý vào bài học.
5. Anh ấy có thái độ tốt khi đi học về.
Bài 3
Complete the sentences with the correct modal verbs in the box. A modal verb can be used twice. (Hoàn thành câu với động từ khiếm khuyết đúng trong khung. Một động từ khuyết thiếu có thể được sử dụng hai lần.)
can must should might
1. If you don't want to get in an accident, you _______ follow these safety instructions.
2. If you take these pills, you ______ feel better soon.
3. You ______ come and join us if you like.
4. If you feel unwell, you______ consult a doctor.
5. If she tries hard, she ______ speak English better than you.
Đáp án:
1. must | 2. might | 3. can | 4. should | 5. can |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu không muốn gặp tai nạn, bạn phải tuân theo những hướng dẫn an toàn sau.
2. Nếu bạn uống những viên thuốc này, bạn có thể sẽ sớm cảm thấy khỏe hơn.
3. Bạn có thể đến tham gia cùng chúng tôi nếu muốn.
4. Nếu cảm thấy không khỏe, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ.
5. Nếu cô ấy cố gắng, cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt hơn bạn.
Bài 4
Circle the most suitable modal verbs to complete the sentences. (Khoanh tròn các động từ khiếm khuyết phù hợp nhất để hoàn thành câu.)
1. He shouldn't / may not / cannot stay up late tonight if he wants to feel awake and alert tomorrow morning.
2. Nick should / can't / might be very excited if we invite him to our home.
3. Mai can / must / should be good at time management if she takes a training course at school.
4. If you want to save on your electricity bills, you must / can / might turn off all the electric equipment before going out.
5. If you help me tidy our flat this morning, you must / can / can't go out this afternoon.
Đáp án:
1. shouldn’t | 2. might | 3. can | 4. must | 5. can |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy không nên thức khuya tối nay nếu muốn cảm thấy tỉnh táo vào sáng mai.
2. Nick có thể sẽ rất hào hứng nếu chúng ta mời anh ấy đến nhà.
3. Mai có thể giỏi quản lý thời gian nếu cô ấy tham gia một khóa đào tạo ở trường.
4. Muốn tiết kiệm tiền điện, bạn phải tắt tất cả các thiết bị điện trước khi ra ngoài.
5. Nếu sáng nay bạn giúp tôi dọn dẹp căn hộ của chúng ta thì chiều nay bạn có thể ra ngoài.