Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều Kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2
Link tải Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều (Cả năm) chính:
Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều DownloadGiáo án môn Đạo đức 2 sách Cánh diều
CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
BÀI 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian.
- Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lí.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
Năng lực riêng:
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
- Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
3. Phẩm chất
- Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Bộ tranh, video clip về đức tính chăm chỉ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình trong phần Khởi động sgk trang 4 và trả lời câu hỏi: Em hãy tìm đồ vật chỉ thời gian trong bức hình.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Những đồ vật chỉ thời gian trong bức hình: đồng hồ để bàn, thời gian biểu, lịch treo tường, đồng hồ cát, đồng hồ đeo tay.
- GV đặt vấn đề: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 1: Quý trọng thời gian.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS quan sát các bức tranh và thuật lại câu chuyện trong tranh; biết được thói quen của Bi dẫn đến hậu quả như thế nào; bài học rút ra.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS làm 4 nhóm, yêu cầu HS thảo quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 5, thảo luận và trả lời câu hỏi: Câu 1: Em hãy thuật lại câu chuyện Chuyện bạn Bi theo tranh. Câu 2: Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen gì? Câu 3: Thói quen đó đã dẫn đến điều gì? Câu 4: Em rút ra điều gì từ câu chuyện trên? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi Câu 1: Thuật lại câu chuyện Chuyện bạn Bi theo tranh: Vào buổi sáng, mẹ vào phòng gọi Bi: - Dậy đi Bi. - Cho con nằm thêm một phút nữa thôi. Bi nằm trên giường uể oải nói. Lát sau, Bi dậy vệ sinh cá nhân, thay quần áo rồi ngồi vào bàn ăn sáng. Cả nhà đã xong xuôi, nhưng Bi vẫn chưa ăn xong. Mẹ nhắc nhở: - Muộn giờ rồi con. - Bi nhăn nhó đáp: Đợi con thêm chút ạ. Bố lại nhắc nhở Bi thêm: Nhanh lên con! Sắp đến giờ tàu chaỵ rồi. Bi vừa đi giày vừa nói: Bố đợi con chút nữa thôi. Hai bố con đến ga tàu, nhưng bác bảo vệ nói: Tàu vừa chạy rồi anh ạ. - Bố buồn rầu nói: Vậy là lỡ chuyến tàu về quê thăm bà rồi. - Bi ân hận đáp: Con xin lỗi ạ. Câu 2: Khi làm mọi việc, Bi có thói quen nói bố mẹ đợi mình một lát. Câu 3: Thói quen đó đã làm cho hai bố con bị lỡ chuyến tàu về quê thăm bà. Câu 4: Qua câu chuyện trên, em thấy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần biết quý trọng thời gian, lãng phí từng phút có thể làm cho chúng ta không hoàn thành được nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian; biết lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 6 để biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian: - GV hướng dẫn: Đối với các em, một số biểu hiện chính của việc quý trọng thời gian: dành thời gian cho học tập, thực hiện công việc theo thời gian biểu, kết hợp các công việc một cách hợp lí,... - GV tổ chức trò chơi cho HS trong lớp: Em hãy lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình. - GV đọc cho cả lớp nghe bài thơ Đồng hồ quả lắc của Đinh Xuân Tửu: Tích tắc! Tích tắc! Đồng hồ quả lắc Tích tắc đêm ngày Không ngừng phút giây. Tích tắc! Tích tắc! Đồng hồ luôn nhắc: Học, chơi, ăn, ngủ Có giờ có giấc. Tích tắc! Tích tắc! Đồng hồ luôn nhắc Từng phút từng giờ Quý hơn vàng bạc. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,... + Chuẩn bị sách vở cho ngày mai đi học trước khi đi ngủ,... - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | DỰ KIẾN SẢN PHẨM 2. Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian - HS quan sát các Hình và đọc những biểu hiện của việc quý trọng thời gian: + Việc hôm nay chớ để ngày mai. + Hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. + Giờ nào việc đấy. + Tập trung làm việc khi chỉ còn ít thời gian. - HS lập thời gian biểu của mình cho ngày nghỉ theo một số gợi ý: + Không sử dụng toàn bộ ngày nghỉ để ngủ, chơi, xem ti vi. |
Hoạt động 3: Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự cần thiết phải quý trọng thời gian; hậu quả cảu việc không biết quý trọng thời gian.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Câu 1: Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì? Câu 2: Vì sao chúng ta phải quý trọng thời gian? Câu 3: Việc không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | DỰ KIẾN SẢN PHẨM 3. Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian Câu 1: Quý trọng thời gian mang lại lợi ích: Giúp chúng ta sắp xếp, thực hiện được các công việc trong sinh hoạt, học tập, vui chơi có kế hoạch, hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn, tiết kiệm được thời gian để làm các việc hữu ích khác. Câu 2: HS trả lời câu hỏi theo gợi ý: - Thời gian trôi đi có quay trở lại được không? (Vì thời gian một đi không trở lại nên chúng ta cần quý trọng thời gian). - Thời gian trong một ngày có phải là vô hạn không? (Vì một ngày chỉ có 24 giờ, mà công việc của mỗi người trong một ngày rất nhiều nên chúng ta cần quý trọng thời gian). - Lãng phí thời gian có thể dẫn đến điều gì? (Lãng phí thời gian có thể dẫn đến việc chúng ta không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn; không có thời gian để làm những việc hữu ích khác,...) Câu 3: Hậu quả của việc không quý trọng thời gian: Các nhiệm vụ, kế hoạch trong học tập, cuộc sống hàng ngày, vui chơi không được thực hiện, và thực hiện một cách không khoa học, không hợp lí. |
Hoạt động 4: Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách sử dụng thời gian hợp lí.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 phần 4 sgk trang 6,7 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết các cách để sử dụng thời gian hợp lí? - GV bổ sung thêm: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần có kĩ năng sử dụng thời hợp lí (nên kết hợp công việc nào với công việc nào cho phù hợp; kết hợp như thế nào để vừa tiết kiệm thời gian, vừa đảm bảo hiệu quả của công việc chính). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4. Thảo luận về cách sử dụng thời gian hợp lí - Các cách để sử dụng thời gian hợp lí: + Lập thời gian biểu. + Đặt đồng hồ báo thức. + Viết ghi chú những việc cần ghi nhớ vào lịch để bàn. + Viết những việc cần ghi nhớ vào giấy nhớ. |
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sắp xếp được theo tranh trình tự thời gian hợp lí; biết cách xử lý trong 2 tình huống sgk đưa ra; liên hệ bản thân những việc em đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện những việc đó.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4,5,6 sgk trang 7 và trả lời câu hỏi: Em hãy sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian hợp lí: - GV yêu cầu HS quan sát Hình sgk trang 8 và đọc 2 tình huống của bạn nhỏ trong hình: Theo em: Câu 1: Bạn Linh nên làm như thế nào? Câu 2: Bạn Trí cần làm gì để có mặt đúng giờ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. HS có thể dựa vào Bài 1 để nêu tên những việc em đã làm ngày và thời gian em thực hiện những việc đó. | DỰ KIẾN SẢN PHẨM 5. Luyện tập Bài 1: Sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian hợp lí Sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian hợp lí: 4-6-1-2-5-3. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên những việc đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện những việc đó. Bài 2: Xử lí tình huống Câu 1: Theo em, bạn Linh nên: - Sưu tầm tranh cho kịp thời gian học bài ngày mai. - Hỏi mượn Duy tập truyện thêm 1,2 ngày hoặc mượn sau khi Duy đã đọc xong. Câu 2: Để có mặt đúng giờ, bạn Trí cần: - Đặt đồng hồ báo thức, tránh dậy muộn không kịp đi dã ngoại từ sáng sớm. - Đi ngủ sớm, không thức muộn. Bài 3: Liên hệ bản thân HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xây dựng được thời gian biểu cho một ngày; ghi lại được các công việc cần thực hiện vào giấy nhớ.
b. Nội dung: HS đọc thông tin sgk, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu cho HS về thời gian biểu: là bảng kê trình tự thời gian và những việc làm ứng với thời gian đó. Thời gian biểu giúp chúng ta quản lí thời gian, thực hiện sinh hoạt, học tập có kế hoạch, nề nếp. + Để lập được thời gian biểu cho một ngày/tuần, trước hết em cần liệt kê tất cả những việc làm cần thiết trong ngày/tuần; sau đó: 1) Đánh số các việc làm theo thứ tự ưu tiên: việc quan trọng làm trước, việc chưa quan trọng làm sau. 2) Xác định thời gian để thực hiện từng việc làm. 3) Lập thời gian biểu. 4) Thực hiện theo thời gian biểu. 5) Điều chỉnh thời gian biểu nếu cần thiết. - GV yêu cầu HS xây dựng thời gian biểu theo mẫu trong sgk: - GV yêu cầu HS ghi lại các công việc em cần thực hiện vào tờ giấy nhớ và dán ở góc học tập. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS đại diện đứng dậy trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | DỰ KIẾN SẢN PHẨM 6. Vận dụng Bài 1: Xây dựng thời gian biểu cho một ngày Bài 2: Tạo góc ghi nhớ HS có thể dựa vào các công việc em đã lập ra ở thời gian biểu để ghi vào giấy nhớ. - HS xây dựng thời gian biểu cho riêng mình theo gợi ý của GV và mẫu rong sgk. Có thể xây dựng các việc làm theo gợi ý: + Buổi sáng: Học tập tại trường. + Buổi chiều: Ở nhà, tại khu vui chơi,... + Buổi tối: Ăn cơm, làm bài tâp,...tại nhà. |
Link tải Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều (Cả năm) chính:
Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều (Cả năm) DownloadBạn có thể tải các phiên bản thích hợp khác dưới đây.
Kế hoạch bài dạy Đạo đức lớp 2 sách Cánh diều giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án lớp 2 cho học sinh của mình! Xem thêm các thông tin về Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều (Cả năm) tại đây