Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán (Có đáp án) 9 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 4

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4 năm 2023 - 2024 giúp thầy cô tham khảo, xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình.

Với 6 đề giữa kì 2 môn Toán 4 theo chương trình cũ, 3 đề thi sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 2 năm 2023 - 2024 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán theo Thông tư 27

1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4 Kết nối tri thức

PHÒNG GD&ĐT…..

TRƯỜNG TIỂU HỌC……

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN: TOÁN LỚP 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)

Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Phân số \frac{18}{45}\(\frac{18}{45}\) được đọc là:

☐ Mười tám phần bốn năm
☐ Mười tám phần bốn mươi lăm

Câu 2: Trong các phân số \frac{12}{9};\frac{15}{25};\frac{7}{9};\frac{24}{40}\(\frac{12}{9};\frac{15}{25};\frac{7}{9};\frac{24}{40}\)phân số tối giản là:

A. \frac{12}{9}\(\frac{12}{9}\)
B. \frac{15}{25}\(\frac{15}{25}\)
C. \frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\)
D. \frac{24}{40}\(\frac{24}{40}\)

Câu 3: Trong các phân số sau \frac{3}{4};\frac{3}{7};\frac{6}{5};\frac{9}{12}\(\frac{3}{4};\frac{3}{7};\frac{6}{5};\frac{9}{12}\) phân số lớn hơn 1 là:

A. \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)
B. \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\)
C. \frac{6}{5}\(\frac{6}{5}\)
D. \frac{9}{12}\(\frac{9}{12}\)

Câu 4: Nối mỗi ô ở cột A với kết quả đúng ở cột B:

A B
32 x 10 32
320 x 10320
32 00 : 1003 200
32 000 000: 100032 000

Câu 5. Quan sát hình sau và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình nào là hình thoi?

Câu 5

A. Hình chữ nhật là hình a, hình thoi hình c.
B. Hình chữ nhật là hình a, không có hình thoi.
C. Hình chữ nhật là hình b, hình thoi hình c.
D. Không có hình chữ nhật và hình thoi nào.

Câu 6: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

A. Số trung bình cộng của 28, 24, 26 là……..

B. Số trung bình cộng của 15, 17, 19, 13, 26 là……

Câu 7: Trong hộp có 5 viên bi xanh, 4 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Bình không nhìn vào hộp, lấy ngẫu nhiên 2 viên bi. Số khả năng có thể xảy ra là:

A. 3 khả năng
B. 4 khả năng
C. 5 khả năng
D. 6 khả năng

Câu 8. Đặt tính rồi tính:

34 × 48

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

425 × 34

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

322 : 14
……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

2 625 : 75

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

Câu 9: Có 365 quả trứng đựng đều trong 5 giỏ. hỏi 8 giỏ như thế đựng được bao nhiêu quả trứng? (biết số quả trong mỗi giỏ là như nhau)

Câu 10: Biết số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.

ĐÁP ÁN

Mỗi câu HS thực hiện đúng cho 1 điểm

Câu

1

2

3

5

7

Đáp án đúng

a. S

b. Đ

C

C

A

D

Câu 2. Nối cột A với kết quả đúng ở cột B:

Câu 2

Câu 6: HS điền đúng 1 ý cho 0,5 điểm

A. 26

B. 18

Câu 8. Mỗi phép tính đúng 0.25đ

(Đặt tính đúng 0,1 điểm, thực hiện tính đúng 0,15 điểm)

A. 1 632
B. 14 450
C. 23
D. 35

Câu 9.

Bài giải

Mỗi giỏ có số quả trứng là:

365 : 5 = 73 ( quả) 1 điểm

Tám giỏ như thế đựng được số quả trứng là: 0,75 điểm

73 x 8 = 584 ( quả)

Đáp số: 584 quả trứng (0,25 điểm)

Câu 10.

Ta có: Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: 155 + 279 = 434

Trung bình cộng của ba số là: (434 + 26) : 2 = 230

Số thứ ba là: 230 + 26 = 256

Vậy số thứ ba là: 256

MA TRẬN

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu,

số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Số học

Phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000; Nhân, chia với 10, 100, 1000,...; Tìm số trung bình cộng; Phân số; Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Số câu

4

1

2

1

5

3

Số điểm

4,0

1,0

2,0

1,0

5,0

3,0

Câu số

1,2,3,4

6

8,9

10

2. Một số yếu tố thống kê và xác suất

Số lần xuất hiện của một sự kiện

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

Câu số

7

3. Yếu tố hình học

Hình bình hành, hình thoi

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

Câu số

5

Tổng

Số câu

5

2

2

1

7

3

Số điểm

5,0

2,0

2,0

1,0

7,0

3,0

1.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4 Cánh diều

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Phân số \frac{3}{12}\(\frac{3}{12}\) rút gọn bằng phân số nào?

A. \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

B. \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

C. \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)

D. \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)

Câu 2. Phân số tối giản là:

A. \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\)

B. \frac{6}{4}\(\frac{6}{4}\)

C. \frac{6}{9}\(\frac{6}{9}\)

D> \frac{5}{15}\(\frac{5}{15}\)

Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 yến 2 kg = …... kg là:

A. 62 kg

B. 602 kg

C. 620 kg

D. 62

Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 85 dm2 = …… cm2 là:

A. 850

B. 850 cm2

C. 8 500

D. 8 500 cm2

Câu 5. Hình bình hành là hình:

A. Có bốn góc vuông

B. Có bốn cạnh bằng nhau

C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

D. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

Câu 6. Kết quả của phép tính \frac{4}{5} +\frac{2}{5} -\frac{3}{5}\(\frac{4}{5} +\frac{2}{5} -\frac{3}{5}\) là:

A. \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)

B. \frac{6}{5}\(\frac{6}{5}\)

C. \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)

D. \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)

Phần II. Tự luận

Câu 7. Tính

a) \frac{2}{3} +\frac{4}{5}\(\frac{2}{3} +\frac{4}{5}\) = ……………………...…………………………………………………

b) \frac{7}{5} -\frac{4}{20}\(\frac{7}{5} -\frac{4}{20}\) = ……………………………………………………………………….

c)\frac{3}{4} +2-\frac{1}{3}\(\frac{3}{4} +2-\frac{1}{3}\) = ……………………………………………………………………..

d) 4-\frac{4}{5}\(4-\frac{4}{5}\) = …………………………………………………………………………

Câu 8. Rút gọn rồi quy đồng hai phân số

a) \frac{9}{19}\(\frac{9}{19}\)\frac{20}{32}\(\frac{20}{32}\)

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

b) \frac{18}{28}\(\frac{18}{28}\)\frac{6}{56}\(\frac{6}{56}\)

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

Câu 9. Cho các phân số \frac{21}{30} ;\frac{8}{10} ;\frac{5}{6} ;\frac{1}{3}\(\frac{21}{30} ;\frac{8}{10} ;\frac{5}{6} ;\frac{1}{3}\)

a) Các phân số tối giản là: …………………………………………………………….

b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………...

Câu 10. Số?

4 m2 80 cm2 = ………. cm2

7 090 cm2 = ………. dm2 ………. cm2

5 dm2 6 cm2 = ……….. mm2

8 012 dm2 = ………. m2 ………. dm2

Câu 11. Số?

Hình vẽ bên có:

……. hình bình hành

……. hình thoi

Câu 11

Câu 12. Cô Phương có một mảnh đất hình chữ nhật dài 30 m và chiều rộng 20 m. Cô bán đi 120 m2 đất, diện tích đất còn lại cô chia đều cho 4 người con. Tính diện tích đất mỗi người con của cô Phương nhận được.

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

A

D

C

C

C

Câu 1.

Đáp án đúng là: C

Phân số \frac{3}{12}=\frac{3:3}{12:3}=\frac{1}{4}\(\frac{3}{12}=\frac{3:3}{12:3}=\frac{1}{4}\)

Câu 2.

Đáp án đúng là: A

Phân số tối giản là: \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\)

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 yến 2 kg = 62 kg

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 85 dm2 = 8 500 cm2

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Hình bình hành là hình: có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Câu 6.

Đáp án đúng là: C

Kết quả của phép tính \frac{4}{5}+\frac{2}{5}-\frac{3}{5}=\frac{4+2-3}{5}=\frac{3}{5}\(\frac{4}{5}+\frac{2}{5}-\frac{3}{5}=\frac{4+2-3}{5}=\frac{3}{5}\)

Phần II. Tự luận

Câu 7. Tính

a)\frac{3}{2}+\frac{4}{5}=\frac{10}{15}+\frac{12}{15}=\frac{10+12}{15}=\frac{22}{15}\(\frac{3}{2}+\frac{4}{5}=\frac{10}{15}+\frac{12}{15}=\frac{10+12}{15}=\frac{22}{15}\)

b) \frac{7}{5}-\frac{4}{20}=\frac{28}{20}-\frac{4}{20}=\frac{28-4}{20}=\frac{24}{20}=\frac{6}{5}\(\frac{7}{5}-\frac{4}{20}=\frac{28}{20}-\frac{4}{20}=\frac{28-4}{20}=\frac{24}{20}=\frac{6}{5}\)

c) \frac{3}{4}+2-\frac{1}{3}=\frac{3}{4}+\frac{2}{1}-\frac{1}{3}=\frac{9}{12}+\frac{24}{12}-\frac{4}{12}=\frac{9+24-4}{12}=\frac{29}{12}\(\frac{3}{4}+2-\frac{1}{3}=\frac{3}{4}+\frac{2}{1}-\frac{1}{3}=\frac{9}{12}+\frac{24}{12}-\frac{4}{12}=\frac{9+24-4}{12}=\frac{29}{12}\)

d) 4-\frac{4}{5}=\frac{4}{1}-\frac{4}{5}=\frac{20}{4}-\frac{4}{5}=\frac{20-4}{5}=\frac{16}{5}\(4-\frac{4}{5}=\frac{4}{1}-\frac{4}{5}=\frac{20}{4}-\frac{4}{5}=\frac{20-4}{5}=\frac{16}{5}\)

Câu 8. Rút gọn rồi quy đồng hai phân số

a) \frac{9}{12}\(\frac{9}{12}\)\frac{20}{32}\(\frac{20}{32}\)

Rút gọn: \frac{9}{12}=\frac{9:3}{12:3}=\frac{3}{4};\ \frac{20}{32}=\frac{20:4}{32:4}=\frac{5}{8}\(\frac{9}{12}=\frac{9:3}{12:3}=\frac{3}{4};\ \frac{20}{32}=\frac{20:4}{32:4}=\frac{5}{8}\)

Quy đồng: \frac{3}{4}=\frac{3\times2}{4\times2}=\frac{6}{8}\(\frac{3}{4}=\frac{3\times2}{4\times2}=\frac{6}{8}\) ; giữ nguyên: \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)

Vậy rút gọn rồi quy đồng hai phân số \frac{9}{12}\(\frac{9}{12}\)\frac{20}{32}\(\frac{20}{32}\) ta được \frac{6}{8}\(\frac{6}{8}\)\frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)

b) \frac{18}{28}\(\frac{18}{28}\)\frac{6}{56}\(\frac{6}{56}\)

Rút gọn: \frac{18}{28}=\frac{18:2}{28:2}=\frac{9}{14};\ \frac{6}{56}=\frac{6:2}{56:2}=\frac{3}{28}\(\frac{18}{28}=\frac{18:2}{28:2}=\frac{9}{14};\ \frac{6}{56}=\frac{6:2}{56:2}=\frac{3}{28}\)

Quy đồng: \frac{9}{14}=\frac{9\times2}{14\times2}=\frac{18}{28}\(\frac{9}{14}=\frac{9\times2}{14\times2}=\frac{18}{28}\); giữ nguyên \frac{3}{28}\(\frac{3}{28}\)

Vậy rút gọn rồi quy đồng hai phân số \frac{18}{28}\(\frac{18}{28}\)\frac{6}{56}\(\frac{6}{56}\) ta được \frac{18}{28}\(\frac{18}{28}\)\frac{3}{28}\(\frac{3}{28}\)

Câu 9. Cho các phân số \frac{21}{30};\frac{8}{10};\frac{5}{6};\frac{1}{3}\(\frac{21}{30};\frac{8}{10};\frac{5}{6};\frac{1}{3}\)

a) Các phân số tối giản là: \frac{5}{6};\frac{1}{3}\(\frac{5}{6};\frac{1}{3}\)

b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \frac{1}{3}<\frac{21}{30}<\frac{8}{10}<\frac{5}{6}\(\frac{1}{3}<\frac{21}{30}<\frac{8}{10}<\frac{5}{6}\)

Giải thích:

Quy đồng mẫu số các phân số:

\frac{21}{30};\ \frac{8}{10}=\frac{24}{30};\ \frac{5}{6}=\frac{25}{30};\ \frac{1}{3}=\frac{10}{30}\(\frac{21}{30};\ \frac{8}{10}=\frac{24}{30};\ \frac{5}{6}=\frac{25}{30};\ \frac{1}{3}=\frac{10}{30}\)

\frac{10}{30}<\frac{21}{20}<\frac{24}{30}<\frac{25}{30}\(\frac{10}{30}<\frac{21}{20}<\frac{24}{30}<\frac{25}{30}\) nên \frac{1}{3}<\frac{21}{30}<\frac{8}{10}<\frac{5}{6}\(\frac{1}{3}<\frac{21}{30}<\frac{8}{10}<\frac{5}{6}\)

Câu 10. Số?

4 m2 80 cm2 = 40 080 cm2

7 090 cm2 = 70 dm2 90 cm2

5 dm2 6 cm2 = 50 060 mm2

8 012 dm2 = 80 m2 12 dm2

Câu 11. Số?

Hình vẽ bên có:

3 hình bình hành

1 hình thoi

Câu 12.

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
30 × 20 = 600 (m2)

Diện tích đất cô Phương còn lại sau khi bán là:

600 – 120 = 480 (m2)

Diện tích đất mỗi người con của cô Phương nhận được là:
480 : 4 = 120 (m2)

Đáp số: 120 m2

MA TRẬN

TT

Tên nội dung, chủ đề, mạch

kiến thức

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số và phép tính

(75%)

Số câu

3

1

1

1

3

3

Số điểm

1,5

2

2

2

1,5

6

2

Hình học và đo

lường (15%)

Số điểm

1

1

1

1

Số câu

1

1

1

1

3

Một số yếu tố thống kê và xác

suất (5%)

Số câu

1

1

0

Số điểm

0,5

0,5

0

4

Hoạt động thực

hành và trải nghiệm (5%)

Số câu

Số điểm

5

Tổng số câu

5

1

0

2

0

1

5

4

6

Tổng số điểm

3

2

0

3

0

2

3

7

1.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4 Chân trời sáng tạo

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tổng của 537 814 và 190 429 là:

A. 728 233
B. 727 243
C. 728 243
D. 628 243

Câu 2. Hiệu của 357 126 và 180 408 là:

A. 177 718
B. 176 718
C. 276 718
D. 277 718

Câu 3. Tổng hai số bằng 60 và hiệu của chúng bằng 30. Hai số đó là:

A. 50 và 10
B. 45 và 15
C. 30 và 30
D. 35 và 25

Câu 4. Giá trị của biểu thức 28 936 + 7 632 : 53 là:

A. 28 070
B. 28 080
C. 29 080
D. 29 070

Câu 5. Mỗi bao xi măng nặng 50 kg thì 50 bao xi măng như thế nặng:

A. 250 kg
B. 25 yến
C. 1 tạ
D. 2 tấn 5 tạ

Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7 cm2 4 mm2 = ……… mm2 là:

A. 704
B. 740
C. 74
D. 7 400

Phần II. Tự luận

Câu 7. Đúng ghi Đ , Sai ghi S :

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

b) Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

c) Hình chữ nhật có bốn góc vuông.

d) Hình thoi có bốn góc vuông.

Câu 8. Đặt tính rồi tính.

345 842 + 34 854

…………………

…………………

…………………

74 439 – 4 584

…………………

…………………

…………………

382 × 65

…………………

…………………

…………………

75 481 : 37

…………………

…………………

…………………

Câu 9. Số?

.?. × 40 = 25 600

………………………………………….

………………………………………….

.?. : 80 = 2050

………………………………………….

………………………………………….

Câu 10. Linh được mẹ cho 80 000 để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một hộp bút thì Linh còn lại 16 000 đồng. Quyển vở có giá rẻ hơn hộp bút 3800038000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, hộp bút có giá bao nhiêu tiền?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện.

10 800 + 12 700 + 25 300 + 51 200

= ………………………………………..

= ……………………………………….

= ………………………………………

2 024 × 75 + 25 × 2 024

= ………………………………………..

= ……………………………………….

= ………………………………………

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

B

B

C

D

A

Câu 1.

Đáp án đúng là: C

537814 + 190429 = 728243

Câu 2.

Đáp án đúng là: B

357126 - 180408 = 176718

Câu 3.

Đáp án đúng là: B

Số lớn là: (60 + 30) : 2 = 45

Số bé là: 45 – 30 = 15

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

28 936 + 7 632 : 53

= 28 936 + 144

= 29 080

Câu 5.

Đáp án đúng là: D

50 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là:
50 × 50 = 2 500 (kg)

Đổi 2 500 kg = 2 tấn 5 tạ

Câu 6.

Đáp án đúng là: A

7 cm2 4 mm2 = 704 mm2

Phần II. Tự luận

Câu 7. Đúng ghi Đ , Sai ghi S :

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Đ

b) Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

Đ

c) Hình chữ nhật có bốn góc vuông.

Đ

d) Hình thoi có bốn góc vuông.

S

Câu 8. Đặt tính rồi tính.

Câu 9. Số?

.?. × 40 = 25 600

? = 25 600 : 40

? = 640

.?. : 80 = 2050

? = 2 050 × 80

? = 164 000

Câu 10.

Linh mua quyển vở và hộp bút hết tất cả số tiền là:
80 000 – 16 000 = 64 000 (đồng)

Quyển vở có giá tiền là:

(64 000 – 38 000) : 2 = 13 000 (đồng)

Hộp bút có giá tiền là:
13 000 + 38 000 = 51 000 (đồng)

Đáp số: quyển vở: 13 000 đồng

hộp bút: 51 000 đồng

Câu 11. Tính bằng cách thuận tiện.

10 800 + 12 700 + 25 300 + 51 200

= (10 800 + 51 200) + (12 700 + 25 300)

= 62 000 + 38 000

= 100 000

2 024 × 75 + 25 × 2 024

= 2 024 × (75 + 25)

= 2 024 × 100

= 202 400

2. Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán theo Thông tư 22

2.1. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 4

Trường Tiểu học........................

PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Toán - Lớp 4
Thời gian làm bài : 40 phút

PHẦN I. Bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số 32743; 41561; 54567; 12346 số chia hết cho 3 là:

A. 32743
B. 41561
C. 54567
D.12346

Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Phân số \frac{25}{43}\(\frac{25}{43}\)được đọc là:

A. Hai mươi lăm phần bốn mươi ba.
B. Hai mươi lăm trên bốn mươi ba.
C. Hai mươi lăm chia bốn mươi ba.
D. Bốn mươi ba phần hai mươi lăm.

Câu 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 54m2 6cm2 = ........... cm2 là:

A. 546
B. 5406
C. 5460
D. 540006

Câu 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Các phân số \frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{4}{2}\(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{4}{2}\) được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. \frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{4}{2}\(\frac{2}{3};\frac{5}{6};\frac{4}{2}\)
B. \frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{4}{2}\(\frac{5}{6};\frac{2}{3};\frac{4}{2}\)
C. \frac{4}{2} ;\frac{5}{6};\frac{2}{3}\(\frac{4}{2} ;\frac{5}{6};\frac{2}{3}\)
D. \frac{2}{3} ;\frac{4}{2} ;\frac{5}{6}\(\frac{2}{3} ;\frac{4}{2} ;\frac{5}{6}\)

Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Cho các phân số sau: \frac{7}{5};\frac{4}{13};\frac{2}{13};\frac{7}{3};\frac{4}{5}\(\frac{7}{5};\frac{4}{13};\frac{2}{13};\frac{7}{3};\frac{4}{5}\)

Phân số có giá trị lớn nhất là:

A. \frac{7}{3}\(\frac{7}{3}\)
B. \frac{7}{4}\(\frac{7}{4}\)
C. \frac{4}{13}\(\frac{4}{13}\)
D. \frac{2}{13}\(\frac{2}{13}\)

Câu 6. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Cho hình bình hành có diện tích 525 m2, chiều cao 15m. Đáy của hình bình hành là:

A. 40m
B. 45m
C. 30m
D. 35m

Câu 7. Cho phân số \frac{25}{42}\(\frac{25}{42}\). Tìm số tự nhiên sao cho khi thêm vào tử số của phân số đã cho và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\).

Số tự nhiên đó là: ....................................................

PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau:

Câu 8. Tính:

a) \frac{7}{3}-\frac{5}{6}\(\frac{7}{3}-\frac{5}{6}\)

b) \frac{5}{6}x7\(\frac{5}{6}x7\)

Câu 9. Một trại nuôi gà bán lần thứ nhất \frac{3}{7\ }\(\frac{3}{7\ }\)đàn gà, lần thứ hai bán được \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)đàn gà. Hỏi cả hai lần trại gà bán được bao nhiêu phần đàn gà?

Câu 10. Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 69m, chiều cao bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?

2.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 4

PHẦN I. Bài tập trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

A

D

C

A

D

Điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 7: (1 điểm ): 11

Câu 8: (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm )

a) \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)
b) \frac{35}{6}\(\frac{35}{6}\)

Câu 9:

Bài giải

Cả hai lần trại gà bán được số phần đàn gà là:

\frac{3}{7}+\frac{2}{5} =\frac{29}{35}\(\frac{3}{7}+\frac{2}{5} =\frac{29}{35}\)(đàn gà)

Đáp số: \frac{29}{35}\(\frac{29}{35}\)(đàn gà)

Câu 10:

Bài giải

Chiều cao của mảnh đất hình bình hành là:

\frac{2}{3}x69=46\(\frac{2}{3}x69=46\)(m)

Diện tích mảnh đất hình bình hành là:

46 × 69 = 3174 (m2)

Đáp số: 3174 m2

2.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 4

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân số:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút gọn, so sánh, sắp xếp thứ tự phân số...
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên;

Số câu

1

1

2

1

1

4

2

Số điểm

1

1

2

1

1

4

2

Đại lượng và đo đại lượng với các đơn vị đo đã học.

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Hình học:
Diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

1

1

1

1

Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

Tìm phân số của một số.

Số câu

Số điểm

Dấu hiệu chia hết

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

3

1

2

1

1

1

1

7

3

Số điểm

3

1

2

1

1

1

1

7

3

.................................................

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

4 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Minh Thái
    Minh Thái

    tất nhiên là không vì nếu đề thi mà lọ ra thì sao còn gọi là thi


    Thích Phản hồi 26/03/22
    • Vũ Minh Sơn
      Vũ Minh Sơn

      có chắc thi sẽ vào đề này không


      Thích Phản hồi 22/03/22
      • Sara Chan
        Sara Chan

        Đề học rồi

        Thích Phản hồi 28/03/22
        • Vũ Minh Sơn
          Vũ Minh Sơn

          😡





          Thích Phản hồi 22/03/22
          Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm