Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều 6 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều gồm 6 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, có đáp án và ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 6 Đề thi giữa kì 2 lớp 3 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 lớp 3 Cánh diều năm 2023 - 2024
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 3 sách Cánh diều
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3
Trường Tiểu học................. | PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II |
PHẦN I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Câu 1. (1 điểm) Số bốn mươi nghìn chín trăm bảy mươi năm được viết là: (Bài 5 – SGK Tập 2 – Trang 6) MĐ1
A. 4 975 | B. 40 975 | C. 49 075 | D. 40 907 |
Câu 2. (1 điểm) Bán kính của hình tròn là: (Sưu tầm) MĐ1
A. MN
B. ML
C. JK
D. OJ
Câu 3. (1 điểm) Số ? (Bài1 – SGK Tập 1 – Trang 13) MĐ1
100 mm = ....... cm | 3 l = ..............ml |
6kg = ............g | 8 cm = .............mm |
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tia số và làm tròn số 8 900 đến hàng nghìn. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (Bài 4 – SGK Tập 1 – Trang 83) MĐ1
Số 8 900 làm tròn đến hàng nghìn, ta được số……….
Câu 5: (1 điểm) Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là bao nhiêu phút? (Bài 2 – SGK Tập 2 – Trang 38) MĐ2
A. 5 phút | B. 25 phút | C. 10 phút | D. 15 phút |
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau
Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. (Bài 5 – SGK Tập 1 - Trang 125 ) MĐ2
302 + 608 ....................... ....................... ....................... ....................... | 948 - 429 ....................... ....................... ....................... ....................... | 312 x 3 ....................... ....................... ....................... ....................... | 487 : 2 ....................... ....................... ....................... ....................... |
Câu 7. (1 điểm) Tính (Bài 1– SGK Tập 1 - Trang 94) – M1 - 1 điểm
54 : 9 x 0
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
101 x (16 -7)
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
Câu 8. (2 điểm) Một sân bóng rổ có dạng hình chữ nhật với chiều dài 28 m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 13m. Tính chu vi của sân bóng rổ đó. (Bài 4 – SGK Tập 1 - Trang 112) MĐ3
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán 3
Phần I: Trắc nghiệm. (5 điểm) |
| ||||
Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào B được | 1 điểm | ||||
Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào D được | 1 điểm | ||||
Câu 3. (1 điểm) Làm đúng mỗi phần được | 0,25 điểm | ||||
Câu 4. (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 1 điểm Số 8 900 làm tròn đến hàng nghìn, ta được số 9 000
| |||||
Câu 5. Khoanh vào C được 1 điểm Phần II Tự luận (5 điểm) |
| ||||
Câu 6. (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phần được Câu 7. (1điểm) Làm đúng mỗi phần được | 0,5 điểm 0,5 điểm | ||||
Câu 8. (2 điểm) Bài giải Chiều rộng của sân bóng rổ là: 28 – 13 = 15 (m) Chu vi của sân bóng rổ là: (28 + 15) x 2 = 86 (m) Đáp số: 86 m |
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán 3
TT | Chủ đề | Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Cộng | ||||
TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | ||||
1 | Số học | Số tự nhiên. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000, phép nhân, phép chia trong bảng. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | |||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 3,0 | ||||||
Làm tròn số | Số câu | 1 | 1 |
| |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 |
| ||||||||
Toán có lời văn | Số câu | 1 |
| 1 | |||||||
Số điểm | 2,0 |
| 2,0 | ||||||||
2 | Đại lượng | Ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét. Thực hành xem đồng hồ. | Số câu | 1 | 1 | 2 |
| ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 |
| |||||||
3 | Hình học | Hình tròn, đường kính, bán kính | Số câu | 1 | 1 |
| |||||
Số điểm | 1 | 1,0 |
| ||||||||
Tổng số câu | 4 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 6 | 3 | |||
Tổng số điểm | 4,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 |
| 2,0 | 5,0 | 5,0 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Cánh diều
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Trường Tiểu học................. | PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II |
A. ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
II. ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)
1. Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
KHỈ CON BIẾT VÂNG LỜI
Một buổi sáng, Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi đi hái trái cây. Khỉ con mang giỏ trên lưng, rong chơi trên đường đi và quên mất lời mẹ dặn. Khỉ con thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn. Khỉ con cũng muốn rong chơi nên cùng Thỏ chạy đuổi theo Chuồn Chuồn. Đến chiều về tới nhà, Khỉ con không mang được trái cây nào về nhà cho mẹ cả. Mẹ buồn lắm, mẹ nói với Khỉ con:
– Mẹ thấy buồn khi con không nghe lời mẹ dặn. Bây giờ trong nhà không có cái gì ăn cả là tại vì con mải chơi, không đi tìm trái cây.
Khỉ con biết lỗi, cúi đầu xin lỗi mẹ. Mẹ cõng Khỉ con trên lưng đi tìm trái cây ăn cho bữa tối. Một hôm, mẹ bị trượt chân ngã, đau quá không đi kiếm ăn được. Mẹ nói với Khỉ con:
– Mẹ bị đau chân, đi không được. Con tự mình đi kiếm trái cây để ăn nhé!
Khỉ con nghe lời mẹ dặn, mang giỏ trên lưng và chạy xuống núi đi tìm trái cây. Trên đường đi, Khỉ con thấy bắp bèn bẻ bắp, thấy chuối bèn bẻ chuối và khi thấy Thỏ con đang đuổi bắt Chuồn Chuồn, Khỉ bèn tự nhủ: “Mình không nên ham chơi, về nhà kẻo mẹ mong”.
Và thế là Khỉ con đi về nhà. Mẹ thấy Khỉ con về với thật nhiều trái cây thì mừng lắm. Mẹ khen:
– Khỉ con biết nghe lời mẹ, thật là đáng yêu!
(Vân Nhi)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất
Câu 1: Khỉ mẹ dặn Khỉ con xuống núi làm công việc gì? (1đ)
A. Đi hái trái cây.
B. Đi học cùng Thỏ con.
C. Đi săn bắt.
Câu 2: Vì sao Khỉ con phải tự mình đi kiếm trái cây? (1đ)
A. Vì Khỉ con muốn chuộc lỗi với mẹ.
B. Vì Khỉ mẹ muốn Khỉ con nhận ra lỗi lầm của mình.
C. Vì Khỉ mẹ đau chân vì bị trượt chân ngã.
Câu 3: Điều gì khiến Khỉ con được mẹ khen? (1đ)
A. Vì Khỉ con đã biết vâng lời mẹ, hái được giỏ đầy trái cây.
B. Vì Khỉ con đã không bị ngã khi đi hái trái cây.
C. Vì Khỉ con đã biết giúp đỡ người khác trên đường đi hái trái cây.
2. Hoàn thiện các bài tập sau:
Câu 4. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (1đ) (M2) (SGKTV3 – tập 2- T28)
a) I-xra-en phát triển chủ yếu bằng trí óc sáng tạo.
b) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt.
Câu 5. Viết tên thôn (xóm), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh nơi em ở. (1đ) (M3) (SGKTV3 – tập 2- T6)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6. Điền dấu ngoặc kép vào vị trí phù hợp trong truyện vui dưới đây: (1đ) M3 (SGKTV3 – tập 2- T38)
ĐẶT CÂU
Hùng:
- Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một câu với từ đó!
Hiếu:
- Câu của mình là: Bạn Quang chạy xe xích lô, vừa khóc, vừa nói.
Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt.
Hiếu:
- Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo rồi!
B. VIẾT
PHẦN I: CHÍNH TẢ (5 điểm)
Câu 1. (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Chiều trên thành phố Vinh” (SGKTV3- tập 2- T39)
Câu 2. Điền chữ t hay ch vào chỗ chấm trong đoạn văn sau: (1 điểm)
Hương thí……ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xí…. lại gần. Những ánh đèn chi chí….., lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chế….. trên nền trời đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng.
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư gửi người thân (ông, bà, cô, chú, bác, dì, cậu,...) kể về những thay đổi tốt đẹp gần đây ở địa phương em
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
A. ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
- Học sinh đọc trôi chảy, rõ ràng, giọng đọc có biểu cảm.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng tiếng từ
- Tùy theo mức độ cho học sinh điểm ở các mức.
II. ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm | Ghi chú |
1 | A | 1 | |
2 | C | 1 | |
3 | A | 1 | |
4 | a) I-xra-en phát triển chủ yếu bằng trí óc sáng tạo. b) Người I-xra-en đã biến sa mạc thành ruộng đồng xanh tốt bằng kĩ thuật tưới nhỏ giọt. | 1,0 | |
5 | Ví dụ: thôn Đấp, xã Sơn Hải, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang | 1,0 | |
6 | ĐẶT CÂU Hùng: - Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: Bạn Quang chạy xe xích lô, vừa khóc, vừa nói. Hùng: - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: “Vừa khóc vừa nói” có nghĩa là “mếu máo” rồi! | 1,0 |
B. VIẾT
Phần 1: Chính tả (5 điểm)
Câu 1(4 điểm): Chính tả (Nghe – viết)
Viết đúng, đẹp không sai lỗi chính tả được 4 điểm. Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
Câu 2. (1 điểm) Đúng mỗi chữ được 0,25 điểm:
Hương thích ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xích lại gần. Những ánh đèn chi chít, lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chếch trên nền trời đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng.
Phần 2 (5 điểm): Tập làm văn
Kiểm tra tập làm văn (5.0 điểm)
- HS viết được bức thư theo đúng yêu cầu của đề bài (3.0đ). Tùy theo mức độ số câu, ý kể và sắp xếp câu hợp lý mà cho các mức điểm.
- Biết dùng từ, đặt câu phù hợp (1.0đ).
- Chữ viết, chính tả: Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả thông thường, trình bày bài sạch sẽ (0.5đ).
- Sáng tạo: Bài viết tự nhiên, không dập khuôn theo văn mẫu, ... (0.5đ).
(Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm).
* Bài viết bị trừ điểm nếu mắc lỗi sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu, ...) trừ 1,0 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu, ...) trở lên trừ 1,5 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý:
Điểm KTĐK môn Tiếng Việt = Trung bình cộng (điểm bài KT số 1 + điểm bài KT số 2) và được làm tròn 1 lần.
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Ma trận kiểm tra đọc
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Đọc thành tiếng | Số câu | Tích hợp 2 mức độ |
| 1 | |||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 |
| 4,0 | |||||
2. Đọc hiểu | Số câu | 2 | 1 | 3 |
| ||||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 3,0 |
| |||||
3. Kiến thức tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||
Tổng | Số câu |
|
|
|
|
|
| 4 | 3 |
| Số điểm | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 3,0 | 1,0 |
| 4,0 | 6,0 |
Ma trận kiểm tra viết
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Phần 1:
Chính tả | Nghe -viết | Số câu | 1 câu tích hợp 2 mức | 1 | ||||||
Số điểm | 3 đ | 1đ | 4đ | |||||||
Bài tập | Số câu | 1 |
| 1 | ||||||
Số điểm | 1đ |
| 1 đ | |||||||
Phần II TLV | Số câu | 1 câu tích hợp 3 mức độ | 1 | |||||||
Số điểm | 2đ |
| 2đ |
| 1đ |
| 5đ | |||
Cộng | Số câu |
|
|
|
|
|
| 3 | ||
Số điểm | 5đ |
| 4đ |
| 1đ |
| 10 đ |
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều