Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ điển - Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 Bài 19
Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ điển giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, biết cách sử dụng từ điển thật thành thạo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 100 SGK Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống.
Đồng thời, cũng nắm được trình tự tra cứu nghĩa của từ đọc trong từ điển. Qua đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ điển - Bài 19: Trải nghiệm để sáng tạo Chủ đề Trên con đường học tập cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ điển Kết nối tri thức
Soạn Tiếng Việt 5 tập 1 Kết nối tri thức trang 100
Câu 1
Sử dụng từ điển tiếng Việt để tra cứu nghĩa của các từ chăm chỉ và kiên trì.
Trả lời:
- chăm chỉ: (dt) có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một cách đều đặn. Học sinh chăm chỉ.
- kiên trì: (đt) giữ vững, không thay đổi ý định, ý chí để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù gặp khó khăn, trở lực. Kiên trì đường lối hoà bình.
Câu 2
Đọc tên các cuốn từ điển dưới đây và trả lời câu hỏi.
a. Từ điển nào giúp em tìm được những từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ, kiên trì?
b. Em sử dụng từ điển nào để tìm hiểu nghĩa của thành ngữ học một biết mười hoặc thành ngữ mắt thấy tai nghe?
Trả lời:
a. Từ điển giúp em tìm được những từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ, kiên trì là: Từ điển chính tả tiếng Việt.
b. Em sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của thành ngữ học một biết mười hoặc thành ngữ mắt thấy tai nghe là: Từ điển Thành ngữ và tục ngữ.
Câu 3
Tìm nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe dựa vào mẫu dưới đây:
M: Tìm nghĩa của thành ngữ học một biết mười.
Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ.
Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ H.
Bước 3: Tìm thành ngữ học một biết mười.
– Tìm tiếng học.
– Tìm thành ngữ học một biết mười.
Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ học một biết mười.
Lưu ý: Đọc bảng chữ viết tắt để biết quy ước chữ viết tắt trong từ điển (Vd: ví dụ, Gngh: gần nghĩa,...).
Học một biết mười: thông minh (sáng dạ), từ điều học được, suy rộng ra biết nhiều hơn. Vd: Ngay từ nhỏ, Lê Quý Đôn đã lanh lợi, học một biết mười. Gngh: học đâu
hiểu đó.
Trả lời:
Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ.
Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ M.
Bước 3: Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe.
– Tìm tiếng mắt.
– Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe.
Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe.
Mắt thấy tai nghe : sự việc rõ ràng, trực tiếp nghe thấy, nhìn thấy. Vd: Chuyện mắt thấy tai nghe hẳn hoi. Gngh: tai nghe mắt thấy.
Câu 4
Nêu tên một số từ điển mà em biết.
G:
– Từ điển Anh – Việt
– Từ điển bằng tranh – Thế giới động vật
Trả lời:
– Từ điển Tiếng Việt thông dụng
– Từ điển Việt – Việt
– Từ điển Anh – Anh – Việt
– Từ điển Pháp luật Việt Nam
– Từ điển Luật học
– Từ điển Hán – Việt
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- Hoàng PhúcThích · Phản hồi · 0 · 05/02/23