Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 11 Cánh diều được biên soạn rất chi tiết đầy đủ các phụ lục I, III theo đúng Công văn 5512.
Phụ lục I, III Ngữ văn 11 Cánh diều năm 2025 - 2026 được trình bày dưới dạng file Word + PDF rất thuận tiện cho việc chỉnh sửa. Qua đó giúp giáo viên có cái nhìn tổng quan về nội dung, thời lượng và phương pháp giảng dạy cho từng môn học, đảm bảo tính hệ thống, logic và hiệu quả trong việc truyền đạt kiến thức đến học sinh. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Phụ lục I, III Ngữ văn 11 Cánh diều năm 2025 - 2026, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây. Bên cạnh đó quý thầy cô tham khảo thêm Kế hoạch giáo dục Ngữ văn 11 Kết nối tri thức.
PHỤ LỤC I
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……… TRƯỜNG THPT..... TỔ: XÃ HỘI - NHÓM: VĂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA NHÓM CHUYÊN MÔN
MÔN NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 11
Năm học 20.... - 20....
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 8; Số học sinh: ... Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): ....
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên:...
Trình độ đào tạo: Đại học:...
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:..
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
|
1 |
Sách giáo khoa, Sách giáo viên |
4 quyển |
|
|
|
2 |
Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 |
2 quyển |
|
|
|
3 |
Kĩ năng đọc hiểu văn bản Ngữ văn 11 |
1 quyển |
|
|
|
4
|
Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11
|
1 quyển
|
|
|
|
5 |
Hướng dân thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn 11 |
1 quyển
|
|
|
|
6 |
Bộ tranh, ảnh… |
Các tranh ảnh liên quan đến từng bài học |
|
|
|
7 |
Bộ video |
Các video liên quan đến từng bài học |
|
|
|
8 |
Bảng phụ, nam châm, giấy A4, bút màu |
Mỗi lớp 1 bộ |
|
|
|
9 |
Máy tính, máy chiếu |
02 |
|
|
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
|
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
|
1 |
Các lớp dạy |
8 |
8 phòng học phục vụ việc dạy của giáo viên |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. Kế hoạch dạy học
1.1. Phân phối chương trình môn Ngữ Văn lớp 11
Tổng số tuần: 35 tuần
Tổng số tiết: 105 tiết bắt buộc + 35 tiết chuyên đề lựa chọn (140 tiết)
Kì 1: 18 tuần x 3 tiết = 54 tiết; Chuyên đề: 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Kì 2: 17 tuần x 3 tiết = 51 tiết; Chuyên đề: 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
|
STT
|
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
||||
|
HỌC KÌ 1: 18 tuần x 3 tiết = 54 tiết |
|||||||
|
1 |
Bài mở đầu |
02 (tiết 1 ⟶ 2) |
Hiểu được: ‣ Những nội dung chính của sách Ngữ văn 11. ‣ Cấu trúc của sách và các bài học trong sách. |
||||
|
2 |
Bài 1. Thơ và truyện thơ
|
10 (tiết 3 ⟶ 12) |
-Nhận biết và vận dụng những hiểu biết về thơ trữ tình (giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố như ngôn từ, hình thức bài thơ thể hiện trong văn bản; ý nghĩa, tác dụng của yếu tố tự sự trong thơ;...) và đặc điểm của truyện thơ dân gian, truyện thơ Nôm (cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, độc thoại nội tâm, bút pháp, ngôn ngữ,...) để đọc hiểu các bài thơ và đoạn trích truyện thơ. -Nhận biết, phân tích được đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ lặp cấu trúc trong viết và nói tiếng Việt. -Viết được bài nghị luận xã hội và trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một tư tưởng, đạo lí. -Trân trọng những giá trị nhân văn; góp phần giữ gìn, phát huy bản sắc của di sản văn học dân tộc. |
||||
|
|
|||||||
|
3 |
Bài 2. Thơ văn Nguyễn Du
|
12 (tiết 13 ⟶ 24)
|
-Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử, tác giả, truyện thơ Nôm, thể loại thơ Đường luật để đọc hiểu những đoạn trích tiêu biểu trong Truyện Kiều, thơ chữ Hán của Nguyễn Du. Hiểu được vẻ đẹp tâm hồn, tài năng cùng những đóng góp to lớn của đại thi hào đối với sự phát triển của văn học dân tộc. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm, tác dụng của biện pháp đối. - Viết được bài nghị luận và thuyết trình, giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật tự chọn (điện ảnh, sân khấu, âm nhạc, hội hoạ,...). - Tự hào về Nguyễn Du và có ý thức phát huy di sản văn học của đại thi hào dân tộc. |
||||
|
4 |
Bài 3. Truyện
|
02 (tiết 25 ⟶ 26)
|
-Nhận biết, phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đề tài, chủ đề chính và chủ đề phụ, tư tưởng, các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh,...) và hình thức (câu chuyện, sự kiện, nhân vật, chi tiết quan trọng, không gian, thời gian, người kể chuyện toàn tri, sự thay đổi điểm nhìn) của các văn bản truyện; so sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài. -Nhận diện và phân tích được những đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (về tình huống giao tiếp, các phương tiện biểu đạt ngôn ngữ và phi ngôn ngữ); từ đó, có ý thức nói và viết phù hợp. -Viết được bài nghị luận và biết thảo luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học. -Biết thông cảm, sẻ chia với những số phận khốn khổ, những tình cảnh éo le, bất hạnh; sống nhân ái, khoan dung; trân trọng ước mơ và cái đẹp;... |
||||
|
5 |
Ôn tập giữa kì I |
02 (tiết 27 ⟶ 28)
|
- Trình bày, lí giải được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì I. - Đọc hiểu được văn bản tương đương các văn bản đã học trong nửa đầu học kì I gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các kiến thức tiếng Việt, văn học.
|
||||
|
6 |
Kiểm tra giữa kì I |
02 (tiết 29⟶30) |
- Viết được các văn bản theo các yêu cầu về kiểu văn bản, quy trình, kĩ năng tạo lập văn bản đã học trong nửa đầu học kì I. Bài tập giúp em tự đánh giá kết quả học tập giữa kì I.
|
||||
|
7 |
Trả bài giữa kì I
|
01 (tiết 31) |
- Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi nửa đầu học kì I.
|
||||
|
8 |
Bài 3. Truyện (tiếp theo) |
10 (tiết 32 ⟶ 41)
|
-Nhận biết, phân tích và đánh giá được một số yếu tố về nội dung (đề tài, chủ đề chính và chủ đề phụ, tư tưởng, các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh,...) và hình thức (câu chuyện, sự kiện, nhân vật, chi tiết quan trọng, không gian, thời gian, người kể chuyện toàn tri, sự thay đổi điểm nhìn) của các văn bản truyện; so sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài. -Nhận diện và phân tích được những đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết (về tình huống giao tiếp, các phương tiện biểu đạt ngôn ngữ và phi ngôn ngữ); từ đó, có ý thức nói và viết phù hợp. -Viết được bài nghị luận và biết thảo luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học. -Biết thông cảm, sẻ chia với những số phận khốn khổ, những tình cảnh éo le, bất hạnh; sống nhân ái, khoan dung; trân trọng ước mơ và cái đẹp;... |
||||
|
9 |
Bài 4. Văn bản thông tin |
8 (tiết 42 ⟶ 49)
|
- Phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện giao tiếp ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản. Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận; giải thích được mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó trong văn bản. Phân tích, đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của người viết ở một bản tin. - Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, mối liên hệ giữa các chi tiết, cách đặt nhan đề và mục đích, quan điểm của người viết. Nêu được ý nghĩa của văn bản thông tin đối với bản thân. - Nhận biết và sử dụng được cách trích dẫn, chú thích trong văn bản; phân tích được vai trò của một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,... trong văn bản. - Viết được bài luận về bản thân; bản nội quy hoặc hướng dẫn nơi công cộng. - Biết thuyết trình và thảo luận về một địa chỉ văn hoá. - Trân trọng, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc; thể hiện được thái độ, hành vi sống tích cực, tiến bộ |
||||
|
10 |
Ôn tập cuối kì I
|
02 (tiết 50⟶51) |
- Trình bày, lí giải được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I. - Đọc hiểu được văn bản tương đương các văn bản đã học trong học kì I gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các kiến thức tiếng Việt, văn học.
|
||||
|
11 |
Kiểm tra cuối kì I |
02 (tiết 52⟶53) |
- Viết được các văn bản theo các yêu cầu về kiểu văn bản, quy trình, kĩ năng tạo lập văn bản đã học trong học kì I. Bài tập giúp em tự đánh giá kết quả học tập học kì I.
|
||||
|
12 |
Trả bài cuối kì I
|
01 (tiết 54) |
- Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi học kì I.
|
||||
|
HỌC KÌ II: 17 tuần x 3 tiết = 51 tiết
|
|||||||
|
13 |
Bài 5. Truyện ngắn |
08 (tiết 55⟶62) |
-Phân tích và đánh giá được một số yếu tố về hình thức (các chi tiết tiêu biểu, sự kết nối giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật,...); nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng, triết lí nhân sinh,...) của truyện ngắn hiện đại. Nêu được ý nghĩa, tác động của văn bản văn học trong việc làm thay đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và cách đánh giá của cá nhân đối với văn học và cuộc sống. - Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường trong khi nói và viết, từ đó, có ý thức và bước đầu biết vận dụng quy tắc ngôn ngữ một cách hiệu quả, sáng tạo. -Viết được bài nghị luận về một tác phẩm truyện. - Biết giới thiệu một tác phẩm truyện theo lựa chọn cá nhân. -Biết giữ gìn, phát huy các giá trị văn hoá tốt đẹp; tin tưởng vào phẩm chất trong sáng, cao thượng, tình yêu và lòng can đảm của con người. |
||||
|
14 |
Bài 6. Thơ |
09 (tiết 63⟶71) |
-Nhận biết và phân tích được vai trò của yếu tố tượng trưng trong thơ; giá trị thẩm mĩ của các yếu tố cấu tứ, ngôn từ; tình cảm, cảm xúc chủ đạo của người viết. -Nhận diện, phân tích được tác dụng một số biện pháp tu từ. -Viết được bài nghị luận về một tác phẩm thơ. Biết giới thiệu một tác phẩm thơ theo lựa chọn cá nhân. -Nhận biết và trân trọng những vẻ đẹp sâu kín, vô hình của tạo vật và thế giới.
|
||||
|
15 |
Ôn tập giữa học kì II
|
02 (tiết 72⟶73) |
- Trình bày, lí giải được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì II - Đọc hiểu được văn bản tương đương các văn bản đã học trong nửa đầu học kì II
|
||||
|
16 |
Kiểm tra giữa kì II
|
02 (tiết 74⟶75) |
- Viết được các văn bản theo các yêu cầu về kiểu văn bản, quy trình, kĩ năng tạo lập văn bản đã học trong nửa đầu học kì II |
||||
|
17 |
Trả bài kiểm tra giữa kì II
|
01 (tiết 76) |
- Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi học kì I.
|
||||
|
18 |
Bài 7. Tùy bút, tản văn, truyện kí |
09 (tiết 77⟶85) |
-Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong tuỳ bút, tản văn, giữa hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí; đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết qua văn bản; phát hiện được giá trị văn hoá hoặc triết lí nhân sinh từ văn bản. -Biết cách giải thích nghĩa của từ trong văn bản; trình bày được tài liệu tham khảo trong một báo cáo nghiên cứu. -Viết được báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội. -Trình bày được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên và xã hội đáng quan tâm, biết sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để nội dung trình bày được rõ ràng và hấp dẫn. -Yêu quý phong cảnh thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam; trân trọng những giá trị văn hoá, nhân văn đậm đà bản sắc dân tộc. |
||||
|
19 |
Bài 8. Bi kịch |
08 (tiết 86⟶93) |
-Nhận diện, phân tích được các yếu tố lời thoại, hành động, xung đột, nhân vật, cốt truyện, hiệu ứng thanh lọc,... và chủ đề, tư tưởng, thông điệp chính của văn bản bi kịch. -Nhận diện và phân tích được những đặc điểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết trong các văn bản kịch, truyện và nghị luận. -Viết được bài nghị luận về một tác phẩm kịch (kịch bản văn học). - Biết giới thiệu một tác phẩm kịch theo lựa chọn cá nhân. - Cảm phục, ngưỡng mộ vẻ đẹp tài năng, trí tuệ, tâm hồn con người; biết hướng tới những giá trị cao cả. |
||||
|
20 |
Bài 9. Văn bản nghị luận |
07 (tiết 94⟶100) |
-Phân tích được nội dung, mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu, độc đáo; nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố thuyết minh hoặc biểu cảm, miêu tả, tự sự trong văn bản nghị luận; xác định được mục đích, quan điểm của người viết và thể hiện được quan điểm cá nhân về nội dung của văn bản. - Nhận biết, phân tích và sửa được các lỗi về thành phần câu, từ đó có ý thức viết câu đúng ngữ pháp. - Viết được văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống có cấu trúc chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng, lí lẽ và bằng chứng thuyết phục. - Biết trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống; phân tích được các quan điểm trái ngược nhau; nêu được những nhận xét hợp lí về nội dung thuyết trình và đặt câu hỏi về những điểm cần làm rõ. - Trân trọng, bảo vệ, tôn vinh những phẩm chất, giá trị nhân văn tốt đẹp: lòng nhân ái, sự bình đẳng, quyền con người, tiếng mẹ đẻ. |
||||
|
21 |
Ôn tập cuối học kì II |
02 (tiết 101⟶102)
|
- Trình bày, lí giải được các nội dung cơ bản đã học trong học kì II - Đọc hiểu được văn bản tương đương các văn bản đã học trong học kì II
|
||||
|
22 |
Kiểm tra cuối kì II |
02 (tiết 103⟶104)
|
- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp em tự đánh giá kết quả học tập cuối năm. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào việc giải quyết yêu cầu của bài kiểm tra theo ma trận, bản đặc tả đề thi của Sở.- Viết được các văn bản theo các yêu cầu về kiểu văn bản, quy trình, kĩ năng tạo lập văn bản đã học trong học kì II. |
||||
|
23 |
Trả bài kiểm tra cuối kì II |
01 (tiết 105)
|
- Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi cuối học kì II. -HS biết tự nhận xét về bài viết của mình cũng như biết nhận xét, đánh giá về bài viết của bạn. - HS rút ra được những kinh nghiệm thiết thực về việc viết đúng kiểu bài. |
||||
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Xem đầy đủ nội dung trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: