Hỗ trợ tư vấn
Tư vấn - Giải đáp - Hỗ trợ đặt tài liệu
Mua gói Pro để tải file trên Download.vn và trải nghiệm website không quảng cáo
Tìm hiểu thêm »Data Validation trong Excel là một tính năng tuyệt vời mà bạn cần biết. Dưới đây là chi tiết cách sử dụng Data Validation Excel.
Nhắc tới phần mềm bảng tính, chắc chắn hầu hết mọi người đều nghĩ ngay tới Microsoft Excel. Dù hiện đã có nhiều lựa chọn thay thế hữu ích không kém như Google Sheets, WPS Office Spreadsheets, Zoho Sheets…, Microsoft Excel vẫn là lựa chọn được ưu tiên hàng đầu ở các doanh nghiệp, công ty, tập đoàn lớn. Tại sao vậy? Bởi Microsoft Excel cung cấp rất nhiều tính năng tuyệt vời, dễ dùng mà các chương trình khác không có.
Ở Microsoft Excel, bạn sẽ tìm thấy rất nhiều hàm tính tổng, ngày tháng, lượng giác, logic… Tất cả giúp cho công việc xử lý thông tin, nhất là bảng dữ liệu lớn trở nên dễ dàng, chính xác và nhanh chóng hơn bao giờ hết. Một trong số những tính năng hỗ trợ xử lý dữ liệu thường được dùng nhất ở Excel là Data Validation.

Đúng như tên gọi, Data validation trong Excel giúp bạn cố định dữ liệu trong ô nào đó. Điều này giảm thiểu nhầm lẫn thông tin trong các tờ phiếu, đơn giá, kiểm kê… Dưới đây là cách dùng Data Validation trong Excel.
Xác thực dữ liệu trong Excel là vô giá khi bạn muốn chia sẻ một workbook với người khác và bạn muốn nhập dữ liệu chính xác, nhất quán. Ngoài ra, Data Validation Excel còn hữu ích trong những trường hợp sau:
Microsoft Excel Microsoft Excel cho Android Microsoft Excel cho iOS Microsoft Excel Online
1. Chọn ô bạn muốn tạo quy tắc.
2. Chọn Data >Data Validation.

3. Trên tab Settings, trong Allow, tích một tùy chọn:
4. Trong Data, chọn một điều kiện:
5.Trên tab Settings, trong Allow, chọn một trong số các option có sẵn.
6. Đặt các giá trị được yêu cầu khác, dựa trên những gì bạn chọn cho Allow và Data. Ví dụ, nếu chọn between, sau đó chọn các giá trị Minimum: và Maximum: cho các ô đó.
7. Tích ô Ignore blank nếu muốn bỏ qua các khoảng cách trống.
8. Nếu muốn thêm tiêu đề - Title và thông báo cho quy tắc của bạn, chọn tab Input Message, rồi gõ tiêu đề và thông báo mong muốn.
9. Tích Show input message when cell is selected để hiện thông báo khi người dùng chọn hoặc trỏ chuột qua các ô lựa chọn.
10. Chọn OK.
Giờ, nếu người dùng nhập giá trị không hợp lệ, một pop-up sẽ hiện ra kèm thông báo “This value doesn’t match the data validation restrictions for this cell.”
Nếu đang tạo một sheet yêu cầu người dùng nhập dữ liệu, bạn có thể hạn chế mục nhập vào một phạm vi ngày hoặc số cụ thể, hoặc đảm bảo chỉ số nguyên dương được nhập vào. Excel có thể giới hạn mục nhập dữ liệu cho các ô nhất định bằng cách dùng Data Validation, nhắc người dùng nhập dữ liệu hợp lệ khi chọn một ô và hiện thông báo lỗi lúc họ nhập sai dữ liệu.
1. Chọn ô muốn hạn chế nhập dữ liệu.
2. Trên tab Data, click Data Validation > Data Validation.
Lưu ý: Nếu không có sẵn lệnh xác thực, sheet này có thể được bảo vệ hoặc workbook đó được chia sẻ. Bạn không thể thay đổi cài đặt xác thực dữ liệu trong trường hợp này.
3. Trong box Allow, chọn loại dữ liệu bạn muốn cho phép nhập, điền vào trong tiêu chí và các giá trị hạn chế.
Lưu ý: Các box nhập giá trị hạn chế sẽ được dán nhãn dựa theo dữ liệu và tiêu chí giới hạn bạn đã chọn. Ví dụ, nếu chọn Data làm loại dữ liệu, bạn có thể nhập các giá trị hạn chế trong box giá trị tối thiểu và tối đa được dán nhãn Start Date & End Date.
Khi người dùng click vào một ô có các yêu cầu nhập dữ liệu, bạn có thể hiện thông báo giải thích dữ liệu như thế nào là hợp lệ.
1. Chọn ô muốn nhắc người dùng các mục nhập dữ liệu hợp lệ.
2. Trên tab Data, click Data Validation > Data Validation.
3. Trên tab Input Message, tích ô Show input message when cell is selected.
4. Trong box Title, gõ tiêu đề thông báo.
5. Trong box Input message, gõ thông báo bạn muốn hiển thị.
Nếu có các hạn chế dữ liệu tại chỗ và người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ vào một ô, bạn có thể hiện thông báo giải thích lỗi đó.
1. Chọn các ô muốn hiện thông báo lỗi.
2. Trên tab Data, click Data Validation > Data Validation.
3. Trên tab Error Alert, trong box Title, gõ tiêu đề cho thông báo của bạn.
4. Trong box Error message, gõ thông báo bạn muốn hiển thị nếu ai đó nhập dữ liệu không hợp lệ.
5. Thực hiện một trong những thao tác sau:
| Tác vụ | Click lựa chọn sau trên menu pop-up Style |
| Yêu cầu người dùng sửa lỗi trước khi xử lý | Stop |
| Cảnh báo người dùng dữ liệu không hợp lệ, yêu cầu họ chọn Yes hoặc No nếu muốn quay lại hoặc tiếp tục | Warning |
| Cảnh báo người dùng dữ liệu không hợp lệ, nhưng cho phép họ tiếp tục sau khi bỏ qua cảnh báo | Important |
1. Chọn ô muốn giới hạn mục nhập dữ liệu.
2. Trên tab Data, trong Tools, click Validate.

3. Trên menu pop-up Allow, chọn loại dữ liệu bạn muốn cho phép.
4. Trên menu Data, chọn loại tiêu chí giới hạn mong muốn rồi nhập các giá trị hạn chế.
Khi người dùng click một ô chứa các yêu cầu nhập dữ liệu, bạn có thể hiện thông báo giải thích dữ liệu nào hợp lệ.
1. Chọn ô muốn nhắc người dùng nhập dữ liệu hợp lệ.
2. Trên tab Data, trong Tools, click Validate.
3. Trên tab Input Message, tích ô Show input message when cell is selected.
4. Trong box Title, gõ tiêu đề thông báo.
5. Trong box Input message, gõ thông báo bạn muốn hiển thị.
Nếu có các hạn chế dữ liệu tại chỗ và người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ vào ô đó, bạn có thể hiện thông báo giải thích lỗi như sau:
1. Chọn các ô muốn hiện thông báo lỗi.
2. Trên tab Data, trong Tools, click Validate.
3. Trên tab Error Alert, trong box Title, gõ tiêu đề thông báo.
4. Trong box Error message, gõ thông báo muốn hiện.
5. Chọn một trong số tùy chọn sau ở menu pop-up Style
Lưu ý: Hai bước đầu tiên trong phần này dùng để thêm kiểu xác thực dữ liệu. Bước 3-7 để tạo danh sách thả xuống.
Lưu ý:

Bảng sau liệt kê các loại xác thực dữ liệu khác và cách thêm nó vào worksheet.
| Nhiệm vụ | Các bước thực hiện |
| Hạn chế mục nhập dữ liệu ở số nguyên nằm trong giới hạn |
Bạn cũng có thể nhập công thức trả về giá trị số. Ví dụ: Bạn đang xác thực dữ liệu ở ô F1. Đặt giới hạn khấu trừ tối thiểu bằng 2 lần số con trong ô đó, chọn greater than or equal to trong box Data > nhập công thức: =2*F1 vào box Minimum. |
| Hạn chế mục nhập dữ liệu ở phân số trong giới hạn |
Bạn có thể nhập công thức trả về giá trị số. Ví dụ: Đặt giới hạn tối đa cho tiền thưởng và hoa hồng là 6% lương của nhân viên bán hàng trong ô E1, chọn less than or equal to trong Data > nhập công thức =E1*6% vào box Maximum. Lưu ý: Để cho phép người dùng nhập phần trăm, chọn Decimal trong Allow, chọn loại giới hạn bạn muốn ở box Data, nhập giá trị tối thiểu, tối đa hoặc cụ thể dưới dạng số thập phân (ví dụ: .2), rồi hiện ô xác thực dữ liệu ở dạng phần trăm bằng cách chọn ô đó, rồi click Percent Style trong nhóm Number ở tab Home. |
| Hạn chế mục nhập dữ liệu ở ngày trong phạm vi ngày |
Bạn cũng có thể nhập công thức trả về ngày. Ví dụ: Đặt khung thời gian giữa ngày hôm nay và 3 ngày sau đó, chọn between trong Data, nhập =TODAY() vào box Start day, nhập =TODAY()+3 vào End date. |
| Hạn chế mục nhập dữ liệu ở thời gian trong một khung giờ |
Ví dụ, thiết lập ô E2 ở thời gian bắt đầu (8:00 AM) và ô F2 với thời gian kết thúc (5:00 PM). Bạn muốn giới hạn thời gian họp giữa khung giờ này, chọn between trong box Data, nhập E2 ở box Start time, nhập =F2 ở box End time. |
| Hạn chế mục nhập dữ liệu văn bản ở độ dài lựa chọn |
|
| Tính toán giới hạn được phép dựa trên nội dung của ô khác. |
Ví dụ, chỉ cho phép các mục dành cho tài khoản nếu kết quả không vượt quá ngân sách trong ô E1, chọn Allow >Whole number, Data, less than or equal to, và Maximum >= =E1. |
Lưu ý:
| Đảm bảo | Công thức |
| Ô chứa ID sản phẩm (C2) luôn bắt đầu bằng tiền tố chuẩn "ID-" và dài tối thiểu 10 ký tự |
=AND(LEFT(C2,3)="ID-",LEN(C2)>9)
|
| Ô chứa tên sản phẩm (D2) chỉ chứa text |
=ISTEXT(D2)
|
| Ô chứa ngày sinh (B6) phải lớn hơn số năm được thiết lập ở ô B4 |
=IF(B6<=(TODAY()-(365*B4)),TRUE,FALSE)
|
| Toàn bộ dữ liệu trong phạm vi ô A2:A10 chứa các giá trị riêng biệt |
=COUNTIF($A$2:$A$10,A2)=1
Lưu ý: Bạn phải nhập công thức xác thực dữ liệu cho ô A2 trước, rồi sao chép A2 sang A3:A10 để đối số thứ 2 tới COUNTIF sẽ khớp với ô hiện tại. Cụ thể, phần A2)= sẽ thay đổi thành A3)=1, A4)=1... |
| Đảm bảo mục địa chỉ email trong ô B4 chứa biểu tượng @ |
=ISNUMBER(FIND("@",B4))
|
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: