Cách xếp lương viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin

Cách xếp lương viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin mới nhất hiện nay được thực hiện theo Thông tư 08/2022/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Theo đó, khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Vậy sau đây là nội dung chi tiết cách xếp lương viên chức công nghệ thông tin, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Mã ngạch viên chức công nghệ thông tin

1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm:

a) An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09

b) An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10

c) An toàn thông tin hạng III- Mã số V.11.05.11

d) An toàn thông tin hạng IV- Mã số V.11.05.12

2. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, bao gồm:

a) Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V. 11.06.12

b) Công nghệ thông tin hạng II - Mã số V. 11.06.13

c) Công nghệ thông tin hạng III- Mã số V. 11.06.14

d) Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V. 11.06.15

Cách xếp lương viên chức công nghệ thông tin

Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ đảm nhận của viên chức.

Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Theo Thông tư, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

  • Chức danh công nghệ thông tin hạng I, an toàn thông tin hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
  • Chức danh công nghệ thông tin hạng II, an toàn thông tin hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
  • Chức danh công nghệ thông tin hạng III, an toàn thông tin hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Chức danh công nghệ thông tin hạng IV, an toàn thông tin hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV.

Việc xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

  • 49 lượt xem
👨 Trịnh Thị Thanh Cập nhật: 09/07/2022
Xem thêm: Thông tư 08/2022/TT-BTTTT
Sắp xếp theo