Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 7 Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 27
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 7 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, có đáp án và ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với 7 Đề thi giữa kì 2 lớp 2 KNTT, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 - 2024 sắp tới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 lớp 2 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 2 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Số 451 đọc là là:
A. Bốn trăm năm mươi mốt
B. Bốn trăm năm mươi một
C. Bốn năm một
Bài 2: Trong phép tính 16 : 2 = 8, 16 : 2 được gọi là :
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
Bài 3: Ngày 5 tháng 4 đọc là:
A. Ngày 5 tháng 4
B. Ngày năm tháng 4
C. Ngày năm tháng tư
Bài 4: Nối:
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
30kg : 5 + 28kg = …….. kg
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Đồng hồ bên chỉ:
A. Đồng hồ chỉ 2 giờ 15 phút. ☐
B. Đồng hồ chỉ 1 giờ 15 phút. ☐
C. Đồng hồ chỉ 3 giờ 10 phút. ☐
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 7: Đặt tính rồi tính
a) 36 + 39
b) 7 + 82
c) 100 - 54
d) 98 – 27
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) Số 638 gồm … trăm … chục … đơn vị.
b) Số 992 gồm … trăm … chục … đơn vị.
Bài 9: Nhà cô Hương có 5 căn phòng cho thuê, mỗi phòng có 2 người thuê trọ. Hỏi nhà cô Hương có bao nhiêu người thuê trọ?
Phép tính: ..............................................................................................................
Trả lời: ...................................................................................................................
Bài 10: Hình bên có:
a. … khối trụ
b. … khối cầu.
c. … khối lập phương
d. … khối hình chữ nhật.
Bài 11: Cho các số 3, 0, 5. Em hãy sắp xếp các số có ba chữ số khác nhau.
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Bài 1 (0.5đ) | Bài 2 (0.5đ) | Bài 3 (0.5đ) | Bài 4 (1đ) | Bài 5 (0.5đ) | Bài 6 (1đ) |
A | C | C | 1C, 2A, 3D, 4B | 34 | S-Đ-S |
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 7: Đặt tính và tính (2đ)Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0.5đ
a) 75
b) 89
c) 46
d) 71
Bài 8: Điền số (1đ)
a) 6 – 3 – 8
b) 9 – 9 – 2
Mỗi câu đúng 0.5 điểm – Nếu sau 1 số, trừ 0.5 điểm
Bài 9: (1đ)
Bài giải
Phép tính: 2 x 5 = 10 (0.5đ)
Trả lời: Nhà cô Hương có 10 người thuê trọ. (0.5đ)
HS làm ngược phép tính 5 x 2 = 10 trừ 1 điểm
Bài 10: 1đ
a. 4
b. 3
c. 1
d. 2
Bài 11: (1đ)
Bài giải
Các số có ba chữ số là: 305; 350; 503; 530.
Mỗi số đúng được 0.25 điểm.
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN TOÁN LỚP 2 - NĂM HỌC 2023 - 2024
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Số học và phép tính | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||
Câu số | 1,3 | 8 | 2 | 11 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 0.5 | 1 | 3.5 | ||||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
Câu số | 6 | 4 | 5 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 0.5 | 2.5 | |||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 10 | 7 | |||||||
Số điểm | 1 | 2 | 3 | ||||||
4 | Giải toán có lời văn | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 9 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Tổng số | Số câu | 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 11 | |
Số điểm | 3 | 1 | 3.5 | 1 | 0.5 | 1 | 10 | ||
Tỉ lệ% | 40% | 45% | 15% | 100% |
2. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
2.1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Năm học: 2023 - 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 2
(Thời gian làm bài: 30 phút)
A. Đọc hiểu
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
Nhà bác học và bà con nông dân
Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.
Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….
Rồi bác cười vui và nói với mọi người:
Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!
Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.
(Theo Nguyễn Hoài Giang)
Dựa vào nội dung bài đọc, làm các bài tập dưới đây bằng cách chọn rồi viết chữ cái của mỗi câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.
Câu 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?
A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển
B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển
C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển.
Câu 2. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao? (Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp)
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì? | Đ/S |
A. Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi. | |
B. Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi. | |
C. Nhà bác học nói và làm đều giỏi. |
Câu 4: Hãy viết một câu văn khen ngợi nhà bác học trong câu chuyện.
Câu 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành một câu nêu hoạt động.
sung sướng/ cành lá/ màn mưa./ Hàng cây xanh/ rung rinh/ mát mẻ/ dưới
Câu 6: Ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu “Lá bằng lăng có màu xanh thẫm, lá to bằng bàn tay người lớn.” …………………………………………………………………..
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu nêu đặc điểm?
A. Ngọc ghé vào một cửa hàng mua một chiếc cặp tóc.
B. Ngọc thật xinh xắn và đáng yêu.
C. Hôm đó là một ngày vui của Ngọc.
Câu 8: Từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại:
A. Gà mái B. Chó con C. Đáng yêu D. Mèo mun
Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ (1) ☐ rong chơi (2) ☐ Gặp chị Gió, cô gọi:
- Chị Gió đi đâu mà vội thế (3)☐
- Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa (4) ☐Cô có muốn làm mưa không (5)☐
- Làm mưa để làm gì hả chị (6)☐
- Làm mưa cho cây cối tốt tươi (7) ☐ cho lúa to bông (8) ☐ cho khoai to củ.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Nghe - viết:
Chiếc rễ đa tròn
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề: Em hãy viết 3-5 câu kể về việc em và các bạn đã làm để chăm sóc cây xanh.
Gợi ý:
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2
Câu | 1 | 2 | 3 | 7 | 8 |
Đáp án | A | 2a, 1b | S-S-Đ | B | C |
Điểm | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 |
Câu 4 (1 điểm). Hs viết ra giấy ô ly câu trả lời nói được lời khen của mình dành cho nhà bác học.
VD: Nhà bác học Lương Định Của thật tài giỏi./Ôi! Bác học Lương Định Của giỏi quá!/…
Câu 5 (1 điểm). HS viết sắp xếp thành câu nêu hoạt động.
VD: Hàng cây xanh sung sướng rung rinh cành lá dưới màn mưa mát mẻ.
Câu 6 (0.5 điểm). HS ghi được 2 từ: xanh thẫm, to.
Câu 9 (1 điểm).
1 (,) 5 (?)
2 (.) 6 (?)
3 (?) 7 (,)
4 (.) 8 (,)
2.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 2 | 5 | |||
Câu số | 1, 2 | 3 | 4, 5 | ||||||
Điểm | 1 | 0.5 | 2 | 3.5 | |||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | |||
Câu số | 7 | 6 | 8 | 9 | |||||
Điểm | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 1 | 2.5 | ||||
Tổng số câu | 4 | 3 | 2 | 9 | |||||
Tổng số điểm | 2 | 2 | 2 | 6 | |||||
Tỉ lệ | 33.3% | 33.3% | 33.3% | 100% |
......
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống