Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 10 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 4 (Có ma trận + Đáp án)
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 Cánh diều năm 2024 - 2025 gồm 10 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.
Với 10 đề thi giữa kì 1 lớp 4 Cánh diều, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Cánh diều
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4 sách Cánh diều
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Tiếng Việt - Lớp 4. Năm học 2024 - 2025
Thời gian: 70 phút
I. Đọc và trả lời câu hỏi (5 điểm - 35 phút)
NGƯỜI ĂN XIN
Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại... Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
Ông già chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp. Tôi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. – Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của lão.
(Theo Tuốc-ghê- nhép)
Câu 1: (M1-0,5đ) Dáng vẻ của ông lão ăn xin được miêu tả như thế nào?
A. Đôi môi tái nhợt.
B. Đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.
C. Người ăn xin già lọm khọm.
D. Áo quần tả tơi thảm hại.
Câu 2: (M1-0,5đ) Khi gặp cậu bé, ông lão có hành động gì?
A. Chìa bàn tay sưng húp bẩn thỉu, rên rỉ cầu xin cứu giúp.
B. Nhìn cậu bé chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm, nở nụ cười.
C. Cháu ơi, cháu có gì cho ông ăn với! Ông đói quá!
D. Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy cháu đã cho lão rồi.
Câu 3: (M2-1đ) Ông lão nói: "Như vậy là cháu đã cho lão rồi.", câu nói cho thấy điều gì?
Câu 4: (M3-1đ) Cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?
Câu 5: (M1-0,5đ) Đâu là danh từ?
A. bàn tay
B. nhìn
C. rên rỉ
D. tả tơi
Câu 6: (M1-1đ) Xếp các danh từ chiếc khăn, con người, quần áo, đồng hồ vào hai nhóm thích hợp
a) Danh từ chỉ người.
b) Danh từ chỉ vật.
Câu 7: (M2-0,5đ) Dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì?
Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
A. Đánh dấu lời nói của nhiều nhân vật.
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối thoại.
C. Đánh dấu các đoạn trong một bài văn.
D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
II. Viết (5 điểm - 35 phút)
Viết đoạn văn (10 - 12 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thi Ca trong câu chuyện “Vệt phấn trên mặt bàn” đã học ở Bài 1.
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4
I. Đọc và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) C
Câu 2: (0,5 điểm) A
Câu 3: (1 điểm) Câu nói "Như vậy là cháu đã cho lão rồi." cho thấy ông lão đã thấu hiểu tấm lòng chân thành của cậu bé.
Câu 4: (1 điểm) Cậu bé đã nhận được từ ông lão lòng biết ơn và sự đồng cảm.
Câu 5: (0,5 điểm) A
Câu 6: (1 điểm) Xếp đúng mỗi từ được 0,25 điểm
a) Danh từ chỉ người: con người
b) Danh từ chỉ vật: chiếc khăn, quần áo, đồng hồ
Câu 7: (0,5 điểm) B
II. Viết (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- HS viết được đoạn văn (10 - 12 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Thi Ca trong câu chuyện “Vệt phấn trên mặt bàn” đã học ở Bài 1.
- GV cho điểm thành phần như sau:
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về đặc điểm (ngoại hình, tính cách,…) của nhân vật Thi Ca: 3đ
- Chữ viết, chính tả: 0,75đ
- Dùng từ, đặt câu: 0,75đ
- Sáng tạo, nhiều hơn 12 câu: 0,5đ
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 4
TT | Nội dung | Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
1
| Đọc hiểu
| - Nhận biết các chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản đọc. - Nêu được nhận xét về chi tiết, hình ảnh, nhân vật trong văn bản. - Nêu được bài học rút ra từ văn bản.
| S ố câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
Câu số | 1, 2 |
|
| 3 |
| 4 |
|
| ||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||||||
- Nhận biết danh từ - Xếp các danh từ vào hai nhóm: danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. - Xác định tác dụng của dấu gạch ngang. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Câu số | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
| ||||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | |||||||
| Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 4 | 3 | |||
Số điểm | 1,5 | 1 | 0,5 | 1 |
| 1 | 2 | 3 | ||||
2 | Viết | Viết bài văn tả cây cối |
|
|
|
|
|
|
| 5 | ||
TỔNG |
|
|
|
|
|
| 10 |
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4 sách Cánh diều
2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC……
| BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN TOÁN LỚP 4 |
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) và làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số gồm 5 triệu, 6 chục nghìn, 2 trăm, 8 chục và 3 đơn vị là:
A. 5 060 283
B. 5 600 283
C. 5 620 083
D. 56 020 083
Câu 2. a) Góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 15 giờ là:
A. A.60 0
B. 900
C. 1200
D. 1800
b) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp
+ Để đo góc người ta thường dùng ………………………………………
+ Góc …………… là góc có số đo bằng 1800.
Câu 3. Trong số 460 126, giá trị của chữ số 6 thuộc lớp nghìn gấp giá trị của chữ số 6 thuộc lớp đơn vị số lần là:
A. 10 000 lần
B. 1 000 lần
C. 100 lần
D. 10 lần
Câu 4. Làm tròn số 29 764 121 đến hàng trăm nghìn ta được:
B.29 500 000
B. 29 600 000
B. 29 700 000
D. 29 800 000
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
… a) Dãy số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,... là dãy số tự nhiên.
… b) Dãy số 0, 1,2, 3, 4, 5, 60,...99,100. là dãy số tự nhiên.
… c) Trong dãy số tự nhiên, số lớn nhất là 1000 000 000.
… d) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Câu 6. Nối cột A với cột B cho phù hợp:
Câu 7. Điền số vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 4 tấn 50 yến = ………….yến c) 2 phút 12 giây = ………….giây | b) 1 tạ 8kg = ……….kg d) 1 000 năm = ………….thế kỉ |
Phần II. Tự luận
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
a) 18 290 + 42 276
b) 87 545 – 39 436
Câu 9. Người ta đóng 24 viên thuốc vào 3 vỉ đều nhau. Bác Mai mua 5 vỉ thuốc như thế thì có bao nhiêu viên thuốc?
Câu 10: Tình bằng cách thuận tiện nhất: (1đ)
127 +75 + 436 + 64 + 125 + 73
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 (0,5đ) | Câu 2 (1đ) | Câu 3 (1đ) | Câu 4 (0,5đ) | Câu 5 (0,5đ) |
A | a) B b) 1.thước đo góc 2.góc bẹt | A | D | Đ- S – S -Đ |
Câu 6 (1 điểm): Nối đúng 4 ý đạt 1 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 7. (1 điểm) Mỗi ý đúng: 0,25 điểm
a) 4 tấn 50 yến = 450 yến c) 2 phút 12 giây = 132 giây | b) 1 tạ 8 yến =108 kg d) 1 000 năm = 10 thế kỉ |
Phần II. Tự luận
Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng: 0,5 điểm
Câu 9: (2,5 điểm)
Bài giải:
Một vỉ thuốc có số viên thuốc là: (0,25 điểm)
24: 3 = 8 (viên) (0,75 điểm)
Bác Mai mua 5 vỉ thuốc có số viên thuốc là: (0,25 điểm)
8 x 5 = 40 (viên ) (1 điểm)
Đáp số: 40 viên thuốc. (0,25 điểm)
Câu 10: Tình bằng cách thuận tiện nhất: (1 điểm)
127 +75 + 436 + 64 + 125 + 73
= (1 27 + 73 ) + ( 436 + 64 ) + ( 125 + 75 )
= 2 00 + 500 + 200
= 900
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Toán 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
Số và phép tính -Các số có nhiều chữ số; số chẵn, số lẻ; làm tròn số đến hàng trăm nghìn; dãy số tự nhiên; so sánh; phép tính cộng, trừ, trong phạm vi 1000 000 | Số câu | 3 |
| 3 | 2 |
| 1 | 6 | 3 | |||
Câu số | 1,2 4, 5,8 | 6 | 8 | 3 | 10 | 1,2 4,3 5,6 | 8,10 | |||||
Số điểm | 2,5 | 1 | 2 | 5,5 | ||||||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Yến, tạ, tấn, giây, thế kỉ | Số câu | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 7 | 7 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | ||||||||||
Hình học: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đo góc.Hai đường thẳng vuông góc,hai đương thẳng song song. | Số câu | 1 | 1 | |||||||||
Câu số | 2 | 2 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | ||||||||||
Giải toán Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị | Số câu | 1 | 9 | |||||||||
Câu số | 9 | |||||||||||
Số điểm | 2,5 | 2,5 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 5 | 3 | 2 | 10 | |||||||
Câu số | 1,2 4, 5,6 | 7,8,9 | 3,10 | 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 | ||||||||
Số điểm | 3,5 | 4,5 | 2 | 10 |
....
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 sách Cánh diều