Bài tập Tết môn Toán lớp 5 năm 2023 - 2024 Bài tập Tết 2024 môn Toán 5

Bài tập Tết môn Toán lớp 5 năm 2023 - 2024 mang tới các dạng bài tập, giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, củng cố kiến thức môn Toán thật tốt để tránh quên bài sau kỳ nghỉ Tết 2024 dài ngày.

Bài tập Tết Toán lớp 5 bao gồm 10 bài tập, có đáp án kèm theo, cùng 12 bài tập hình học và 11 bài tập tổng hợp. Qua đó, giúp các em có sự so sánh và đối chiếu kết quả sau khi luyện giải bài tập. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài tập Tết 2024 cho lớp 2, lớp 3, lớp 4. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài tập Tết 2024 môn Toán lớp 5

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

682,39 + 89,1878,28 – 27,1983,91 x 5
13,39 x 1,0216 : 254,425 : 1,25

Bài 2: Tìm X, biết:

X + 78,18 = 92,29X – 283,1 = 18,20X : 29 = 1,49
X : 2,48 = 19,5X x 1,8 = 36X x 1,24 = 3,1

Bài 3: Viết các số thập phân gồm:

a) Mười sáu đơn vị, chín phần mười, năm phần trăm.

b) Hai nghìn sáu trăm chín mươi bảy đơn vị, sáu phần trăm, ba phần nghìn.

c) Hai mươi bảy đơn vị, bốn phần mười, bảy phần nghìn.

Bài 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

22,40 …. 22,448,138 …. 48,291722,29 …. 722,19
19,92 …. 19,489,19 … 9,1931,03 …. 1,030

Bài 5: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

16km 42m = ….km2842dm2 = ….m2
7 tấn 49 tạ = ….tấn8 giờ 6 phút = …..giờ

Bài 6: Tính chu vi và diện tích của hình tròn có đường kính bằng 14dm.

Bài 7: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 8m, chiều rộng bằng 6,2m và chiều cao bằng 10,5m.

Bài 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 42m. Chiều rộng bằng 40% chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta sử dụng 10% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích của lối đi đó.

Bài 9: Lãi suất tiết kiệm trong 1 tháng của 1 ngân hàng là 7,0%. Để sau 1 tháng nhận được số tiền lãi là 2800000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?

Bài 10: Tính diện tích của hình dưới đây:

Bài 10

Đáp án Bài tập Tết 2024 môn Toán lớp 5

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

682,39 + 89,18 = 771,57

78,28 – 27,19 = 51,09

83,91 x 5 = 419,55

13,39 x 1,02 = 13,6578

16 : 25 = 0,64

4,425 : 1,25 = 3,54

Bài 2:

X + 78,18 = 92,29

X = 92,29 – 78,18

X = 14,11

X – 283,1 = 18,20

X = 18,20 + 283,1

X = 301,3

X : 29 = 1,49

X = 1,49 x 29

X = 43,21

X : 2,48 = 19,5

X = 19,5 x 2,48

X = 48,36

X x 1,8 = 36

X = 36 : 1,8

X = 20

X x 1,24 = 3,1

X = 3,1 : 1,24

X = 2,5

Bài 3:

a) 16,95

b) 2697,063

c) 27,407

Bài 4:

22,40 = 22,4

48,138 < 48,291

722,29 > 722,19

19,92 > 19,48

9,19 < 9,193

1,03 = 1,030

Bài 5:

16km 42m = 16,042km

2842dm2 = 28,42m2

7 tấn 49 tạ = 11,9tấn

8 giờ 6 phút = 8,1giờ

Bài 6:

Bán kính của hình tròn là:

14 : 2 = 7 (dm)

Chu vi của hình tròn là:

14 x 3,14 = 43,96 (dm)

Diện tích của hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 (dm2)

Đáp số: chu vi: 43,96dm

Diện tích: 153,86dm2

Bài 7:

Chu vi của đáy là:

(8 + 6,2) x 2 = 28,4 (m)

Diện tích của đáy là:

8 x 6,2 = 49,6 (m)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

28,4 x 10,5 = 298,2 (m2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

298,2 + 2 x 49,6 = 397,4 (m2)

Đáp số: 298,2m2 và 397,4m2

Bài 8:

Đổi 40% = 2/5

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

42 : 7 x 2 = 12 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

42 : 7 x 5 = 30 (m)

a) Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:

12 x 30 = 360 (m2)

b) Diện tích của lối đi là:

360 x 10% = 36 (m2)

Đáp số: a) 360m2

b) 36m2

Bài 9:

Khách hàng phải gửi số tiền là:

2800000 : 7% = 40000000 (đồng)

Đáp số: 40000000 đồng

Bài 10:

Bài 10

Diện tích hình chữ nhật ABCG là:

15 x 5 = 75 (m2)

Độ dài cạnh FC là:

15 – 9 = 6 (m)

Độ dài cạnh CD là:

12 – 5 = 7 (m)

Diện tích hình thang CFED là:

(6 + 11) x 7 : 2 = 59,5 (m2)

Diện tích hình đã cho là:

75 + 59,5 = 134,5 (m2)

Đáp số: 134,5m2

Bài tập hình học Tết 2024

Câu 1. Chiếc khăn quàng hình tam giác có đáy là 5,6dm và chiều cao là 20cm. Tính diện tích chiếc khăn quàng đó.

Câu 2. Tính đáy BC của hình tam giác ABC có diện tích là 40cm2 và chiều cao AH là 0,5dm.

Câu 3. Một hình tam giác có đáy là 0,6dm và bằng 3/7 chiều cao. Tính diện tích hình tam giác đó.

Câu 4. Một hình tam giác có cạnh đáy bằng chiều cao. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 5cm thì diện tích hình tam giác tăng thêm 30cm2.

Câu 5. Một tam giác có diện tích bằng 559cm2, cạnh đáy bằng 43cm. Hỏi nếu tăng cạnh đáy thêm 8cm thì diện tích tăng bao nhiêu?

Câu 6. Một hình thang có đáy lớn 42cm, đáy bé bằng 5/6 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích hình thang.

Câu 7. Một hình thang có diện tích 8,1m2 và trung bình cộng 2 đáy bằng 9/7. Tính chiều cao của hình thang.

Câu 8. Một thửa ruộng hình thang có diện tích 3690m2 và chiều cao 45m. Biết đáy bé bằng 3/5 đáy lớn. Tính độ dài đáy bé, đáy lớn.

Câu 9. Một hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 42cm, chiều cao bằng đáy bé, đáy bé bằng 3/4 đáy lớn. Tìm diện tích hình thang đó..

Câu 10. Một hình thang có diện tích 1053cm2, biết rằng nếu tăng đáy bé thêm 4cm thì được hình thang mới có diện tích bằng 1107cm2. Tìm độ dài đáy bé, đáy lớn của hình thang, biết rằng hiệu hai đáy bằng 14cm.

Câu 11. Một cái nong hình tròn có bán kính 40cm. Tính chu vi cái nong đó.

Câu 12. Một bánh xe đạp hình tròn có bán kính 0,3m. Nếu bánh xe đó lăn 545 vòng trên mặt đất thì đi được một đoạn đường dài bao nhiêu mét?

Bài tập tổng hợp Tết 2024

Câu 1: Lan co 30 quả bóng gồm các màu xanh, đỏ và vàng. Số bóng màu xanh là 6 quả, số bóng màu vàng là 15 quả, còn lại là số bóng màu đỏ. Vậy phân số chỉ số bóng màu đỏ là:

A.\frac{3}{{10}}\(\frac{3}{{10}}\)

B.\frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)

C.\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

D.\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)

Câu 2: Rút gọn phân số \frac{{16}}{{32}}\(\frac{{16}}{{32}}\) ta được phân số tối giản là:

A. \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

B.\frac{8}{{16}}\(\frac{8}{{16}}\)

C. \frac{4}{8}\(\frac{4}{8}\)

D.\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)

Câu 3: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng với phân số \frac{{12}}{{48}}\(\frac{{12}}{{48}}\)?

A.\frac{{42}}{{56}}\(\frac{{42}}{{56}}\)

B. \frac{6}{{36}}\(\frac{6}{{36}}\)

C.\frac{3}{{12}}\(\frac{3}{{12}}\)

D.\frac{4}{8}\(\frac{4}{8}\)

Câu 4: Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{4};\frac{1}{3}\(\frac{1}{4};\frac{1}{3}\), ta được hai phân số lần lượt là:

A. \frac{4}{{15}};\frac{3}{{15}}\(\frac{4}{{15}};\frac{3}{{15}}\)

B. \frac{3}{{12}};\frac{4}{{12}}\(\frac{3}{{12}};\frac{4}{{12}}\)

C.\frac{4}{{16}};\frac{3}{{16}}\(\frac{4}{{16}};\frac{3}{{16}}\)

D.\frac{{14}}{{12}};\frac{{13}}{{12}}\(\frac{{14}}{{12}};\frac{{13}}{{12}}\)

Câu 5: Phân số nào bé nhất trong các phân số dưới đây?

A. \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)

B. \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

C.\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

D.\frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\)

Câu 6: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

a. 1 dm = ..... m

3 dm = ..... m

9 dm = ..... m

b. 1 g = ..... kg

8 g = ..... kg

25 g = ..... kg

Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a/ 5 ha = ... m2

2 km2 = .. .m2

45 dam2 = .. .m2

b/ 400 dm2 = .. .m2

1 500 dm2 = ... m2

70 000 cm2 = ... m2

c/ 4 tấn 562 kg = ... tấn

3 tấn 14 kg = ... tấn

d/ 315 cm = ... m

34 dm = ... m

Câu 8: Điền <, >, = vào chỗ chấm

84,2 ... 84,19

47,5 ... 47,500

6,843 ... 6,85

90,6 ... 89,6

Câu 9: Tìm X:

a/ x + 4,32 = 8,67

b/ x – 3,64 = 5,86

…………………………………… ……………………………………

…………………………………… …………………………………..

Câu 10: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bằng bao nhiêu héc-ta?

Câu 11: Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là 39. Sau 3 năm nữa tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người hiện nay?

…………………………………… ……………………………………

…………………………………… …………………………………..

………………………………….. …………………………………

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm