Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 48, 49, 50, 51
Giải Toán lớp 5 trang 48, 49, 50, 51 sách Chân trời sáng tạo tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 18: Số thập phân của Chủ đề 2: Số thập phân.
Giải SGK Toán 5 trang 48 → 51 Chân trời sáng tạo tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 5 Số thập phân Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 50 - Thực hành
Bài 1
Viết theo mẫu. Mẫu:
Lời giải:
a) \(\frac{7}{{10}} = 0,7\)
b) \(2\frac{5}{{10}} = 2,5\)
Bài 2
Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.
a)\(\,\,\frac{4}{{10}};\,\,\frac{{91}}{{100}};\,\,\frac{{55}}{{1000}}\)
b)\({\text{ }}2\frac{1}{{10}};\,\,1\frac{6}{{100}};\,\,15\frac{8}{{1000}}\)
Lời giải:
a) \(\frac{4}{{10}} = 0,4 ; \frac{{91}}{{100}} = 0,91 ; \frac{{55}}{{1000}} = 0,055\)
b) \(2\frac{1}{{10}} = 2,1 ; 1\frac{6}{{100}} = 1,06 ; 15\frac{8}{{1000}} = 15,008\)
Bài 3
Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.
Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).
a) 742,5
b) 0,18
c) 10,362
Lời giải:
a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy)
b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy).
c) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy)
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 51 - Luyện tập
Bài 1
Viết các phân số thập phân thành số thập phân.
Lời giải:
a) \(\frac{7}{{10}} = 0,7\)
b) \(\frac{4}{{100}} = 0,04\)
c) \(\frac{{37}}{{10}} = 3\frac{7}{{10}} = 3,7\)
d) \(\frac{{228}}{{100}} = 2\frac{{28}}{{100}} = 2,28\)
Bài 2
Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.
Lời giải:
Bài 3
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Chiều cao của một bạn là \(1\frac{{45}}{{100}}\) m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m.
b) Khối lượng của một con gà là \(1\frac{2}{5}\) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.
c) Do \(\frac{1}{{10}}\) gấp 10 lần \(\frac{1}{{100}}\) nên 0,1 gấp 10 lần 0,01