Toán lớp 5 Bài 18: So sánh các số thập phân Giải Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 46, 47, 48

Giải Toán lớp 5 trang 46, 47, 48 sách Cánh diều tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 18: So sánh các số thập phân của Chương I: Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên, phân số, số thập phân để ngày càng học tốt môn Toán 5.

Giải SGK Toán 5 trang 46 → 48 Cánh diều tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 47, 48 - Luyện tập, Thực hành

Bài 1

>, <, =?

So sánh các số thập phân

Lời giải:

7,62 < 9,4

9,9 > 8,95

17,004 > 16,9

50,001 < 50,01

17,183 > 17,09

29,5 = 29,50

7 > 6,99

0,89 < 1,5

0,00041 < 0,0005

Bài 2

a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau:

So sánh các số thập phân

b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

So sánh các số thập phân

Lời giải:

a) Trong các số thập phân:

Số bé nhất là: 2,061

Số lớn nhất là: 20,61

b) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé là:

23,853; 23,01; 22,86; 22,68

Bài 3

a) Tìm chữ số thích hợp cho ô ?:

5,6?4 < 5,614

b) Tìm số tự nhiên thích hợp cho ô ☐

0,9 < ? < 1,2

84,97 < ? < 85,14

Lời giải:

a) 5,6 0 4 < 5,614

b) 0,9 < 1 < 1,2

84,97 < 85 < 85,14

Bài 4

Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường tô màu đỏ hay màu xanh?

So sánh các số thập phân

Lời giải:

Ta có: 0,74 < 0,8 (Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 < 8)

Vậy Nguyên nên chọn con đường màu đỏ.

Bài 5

Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 18,48 giây; 18,40 giây; 18,58 giây. Hãy cho biết ai là người về đích đầu tiên.

Lời giải:

Ta có: 18,40 < 18,48 < 18,58 (Phần nguyên bằng nhau, phần thập phân có 40 < 48 < 58)

Vậy Châu là người về đích đầu tiên vì có thời gian chạy ít nhất.

Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 48 - Vận dụng

Bài 6

a) Em hãy hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.

Ví dụ: Mẹ cao 1,56 m.

b) Viết tên các thành viên trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất.

Chia sẻ bởi: 👨 Đỗ Vân
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 52
  • Lượt xem: 7.893
  • Dung lượng: 156,8 KB
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨