Toán lớp 5 Bài 75: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 46, 47
Giải Toán lớp 5 trang 46, 47 sách Chân trời sáng tạo tập 2 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 75: Em làm được những gì của Chủ đề 6: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ.
Giải SGK Toán 5 trang 46, 47 Chân trời sáng tạo tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 5 Em làm được những gì Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 2 trang 46, 47 - Luyện tập
Bài 1
Bạn Hội làm một cái hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 3 dm. Bạn xếp các hình lập phương vào đầy hộp. Hỏi:
a) Nếu thể tích mỗi hình lập phương là 1 dm3 thì xếp được bao nhiêu hình?
b) Nếu thể tích mỗi hình lập phương là 1 cm3 thì xếp được bao nhiêu hình?
(Biết bề dày của bìa không đáng kể.)
Hướng dẫn giải:
a) Thể tích cái hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật là:
5 × 4 × 3 = 60 (dm3) = 60 000 cm3
Nếu thể tích mỗi hình lập phương là 1 dm3 thì xếp được số hình là:
60 : 1 = 60 (hình)
b) Nếu thể tích mỗi hình lập phương là 1 cm3 thì xếp được số hình là:
60 000 : 1 = 60 000 (hình)
Bài 2
Câu nào đúng, câu nào sai?
Một hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện cùng màu và ba kích thước cùng đơn vị đo.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng 2 lần tổng diện tích ba mặt màu đỏ, xanh và vàng.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng 2 lần tổng diện tích mặt màu vàng và 2 lần diện tích mặt màu đỏ cộng 2 lần diện tích xanh.
c) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng diện tích mặt màu đỏ nhân với chiều dài.
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. S
Giải thích
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng 2 lần tổng diện tích ba mặt màu đỏ, xanh và vàng. Đ
c) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng diện tích mặt màu đỏ nhân với chiều dài. Đ
Bài 3
Chọn ý trả lời đúng.
Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước đã cho như hình bên.
a) Diện tích xung quanh của hộp là:
A. 375 cm2 | B. 750 cm | C. 750 cm2 | D. 750 cm3 |
b) Diện tích toàn phần của hộp là:
A. 2150 cm2 | B. 2800 cm2 | C. 3550 cm2 | D. 7 000 cm2 |
c) Thể tích của hộp là:
A. 7000 dm3 | B. 700 dm3 | C. 70 dm3 | D. 7 dm3 |
Hướng dẫn giải:
a) Đáp án đúng là: C
b) Đáp án đúng là: C
c) Đáp án đúng là: D
Bài 4
Bể kính thứ nhất có dạng hình lập phương cạnh 4 dm và chứa đầy nước. Bể kính thứ hai có dạng hình hộp chữ nhật và đang không có nước. Đổ hết nước từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì vừa đầy. Biết bể thứ hai có chiều dài 5 dm, chiều rộng 4 dm. Tính chiều cao của bể thứ hai. (Biết bề dày kính không đáng kể.)
Hướng dẫn giải:
Thể tích bể kính thứ nhất là:
4 × 4 × 4 = 64 (dm3)
Chiều cao của bể thứ hai là:
64 : 5 : 4 = 3,2 (dm)
Đáp số: 3,2 dm
Bài 5
Một cái bể có dạng hình lập phương cạnh 1,5 m.
a) Người ta sơn xung quanh cái bể bằng sơn màu xanh và màu đỏ. Biết diện tích sơn màu đỏ bằng 50% diện tích sơn màu xanh. Hỏi diện tích sơn màu đỏ là bao nhiêu mét vuông?
b) Nếu 80% thể tích của bể đang chứa nước thì trong bể có bao nhiêu lít nước? (Biết bề dày thành bể không đáng kể.)
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích xung quanh cái bể có dạng hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)
Vì diện tích sơn màu đỏ bằng 50% diện tích sơn màu xanh. Vậy tỉ số diện tích sơn màu đỏ và diện tích sơn màu xanh là
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay diện tích sơn màu đỏ là:
9 : 3 = 3 (m2)
Diện tích sơn màu xanh là:
9 – 3 = 6 (m2)
b) Thể tích của bể là:
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (m3)
80% thể tích của bể là:
3,375 × 80% = 2,7 (m3) = 2700 dm3
Vì 1 dm3 = 1l nên trong bể có 2700 lít nước
Đáp số:
a) Sơn đỏ: 3 m2
Sơn xanh: 6 m2
b) 2700 lít nước
Bài 6
Người ta đóng gói các hộp kẹo theo từng lốc, mỗi lốc có 4 hộp. Cứ 8 lốc xếp được một thùng. Mỗi hộp kẹo có thể tích là 0,5 dm3. Hỏi thùng kẹo có thể tích là bao nhiêu mét khối? (Biết thể tích các khe và bề dày vỏ thùng không đáng kể.)

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

- Mít Tơ HiệpThích · Phản hồi · 0 · 13/04/23
Tài liệu tham khảo khác
Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian
Toán lớp 5 Bài 76: Thực hành và trải nghiệm
Toán lớp 5 Bài 38: Em làm được những gì?
Toán lớp 5 Bài 28: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000,...
Toán lớp 5: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (Tiếp theo) trang 155
Toán lớp 5: Phép trừ trang 159
Toán lớp 5: Ôn tập về đo thời gian trang 156
Lớp 5 tải nhiều
Có thể bạn quan tâm
-
Phân tích truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi (Sơ đồ tư duy)
1M+ 2 -
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022 - 2023
10.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Sinh học 8
10.000+ -
Văn mẫu lớp 7: Giải thích câu tục ngữ Cái răng cái tóc là góc con người
10.000+ -
Viết đoạn văn ngắn về phong trào trồng và bảo vệ cây xanh ở địa phương
10.000+ 1 -
Mẫu biên bản kết nạp đảng viên mới
10.000+ -
Văn mẫu lớp 9: Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Sơ đồ tư duy)
1M+ 2 -
Soạn bài Tự đánh giá: Qua Đèo Ngang Cánh diều
10.000+ 1 -
Truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi - In trong tập Những ngôi sao xa xôi, Lê Minh Khuê
100.000+ 2 -
Các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn
100.000+
Mới nhất trong tuần
1. Ôn tập và bổ sung
- Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính
- Bài 2: Ôn tập phân số
- Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số
- Bài 4: Phân số thập phân
- Bài 5: Tỉ số
- Bài 6: Tỉ số của số lần lặp lại một sự kiện so với tổng số lần thực hiện
- Bài 7: Em làm được những gì?
- Bài 8: Ôn tập và bổ sung bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài 9: Bài toán giải bằng bốn bước tính
- Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 12: Em làm được những gì?
- Bài 13: Héc-ta
- Bài 14: Ki-lô-mét vuông
- Bài 15: Tỉ lệ bản đồ
- Bài 16: Em làm được những gì?
- Bài 17: Thực hành và trải nghiệm
2. Số thập phân
- Bài 18: Số thập phân
- Bài 19: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- Bài 20: Số thập phân bằng nhau
- Bài 21: So sánh hai số thập phân
- Bài 22: Làm tròn số thập phân
- Bài 23: Em làm được những gì?
- Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Bài 27: Em làm được những gì?
- Bài 28: Cộng hai số thập phân
- Bài 29: Trừ hai số thập phân
- Bài 30: Em làm được những gì?
- Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Bài 32: Nhân hai số thập phân
- Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…
- Bài 34: Em làm được những gì?
- Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
- Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
- Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;…
- Bài 38: Em làm được những gì?
- Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân
- Bài 41: Em làm được những gì?
- Bài 42: Thực hành và trải nghiệm
3. Hình tam giác, hình thang, hình tròn
4. Ôn tập học kì 1
5. Tỉ số phần trăm
6. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ
- Bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Bài 66: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- Bài 67: Mét vuông
- Bài 68: Em làm được những gì?
- Bài 69: Thể tích của một hình
- Bài 70: Xăng-ti-mét khối
- Bài 71: Đề-xi-mét khối
- Bài 72: Mét khối
- Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật
- Bài 75: Em làm được những gì?
- Bài 76: Thực hành và trải nghiệm
7. Số đo thời gian. Vận tốc, quãng đường, thời gian
8. Ôn tập cuối năm
- Không tìm thấy